Trường hợp nào mức lương chuyên gia tư vấn trong nước không quá 30.000.000 đồng/tháng kể từ 01 7 2025?
Từ 01 7 2025, trường hợp nào mức lương chuyên gia tư vấn trong nước không quá 30.000.000 đồng/tháng? Việc lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu bao gồm những thông tin nào?
Trường hợp nào mức lương chuyên gia tư vấn trong nước không quá 30.000.000 đồng/tháng kể từ 01 7 2025?
Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 004/2025/TT-BNV quy định như sau:
Mức lương của chuyên gia tư vấn
1. Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn có thời gian làm việc đủ 26 ngày được quy định như sau:
a) Mức 1, không quá 70.000.000 đồng/tháng đối với một trong các trường hợp sau đây: chuyên gia tư vấn có bằng đại học, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn; hoặc chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn; hoặc chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
b) Mức 2, không quá 55.000.000 đồng/tháng đối với một trong các trường hợp sau đây: chuyên gia tư vấn có bằng đại học, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn; hoặc chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn; hoặc chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
c) Mức 3, không quá 40.000.000 đồng/tháng đối với một trong các trường hợp sau đây: chuyên gia tư vấn có bằng đại học, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn; hoặc chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
d) Mức 4, không quá 30.000.000 đồng/tháng đối với một trong các trường hợp sau đây: chuyên gia tư vấn có bằng đại học, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn; hoặc chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
...
Theo đó, kể từ 01 7 2025 mức lương theo tháng (làm việc đủ 26 ngày công) áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở cho việc xác định giá gói thầu không quá 30.000.000 đồng/tháng rơi vào 1 trong 2 trường hợp dưới đây:
- Chuyên gia tư vấn có bằng đại học, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn;
- Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
Lưu ý : Đối với dự án, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế hoặc điều kiện làm việc khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa mà chủ đầu tư hoặc bên mời thầu thấy cần thiết phải áp dụng mức lương của chuyên gia tư vấn cao hơn mức lương theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 004/2025/TT-BNV thì chủ đầu tư hoặc bên mời thầu xác định, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mức lương của chuyên gia tư vấn cao hơn, nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương theo tháng tương ứng với tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 004/2025/TT-BNV.
Ngoài thông tin Trường hợp nào mức lương chuyên gia tư vấn trong nước không quá 30.000.000 đồng/tháng kể từ 01 7 2025? thì còn có thể tham khảo thêm các thông tin khác dưới đây:
>>>>>> Từ 01/7/2025, mức lương chuyên gia tư vấn trong nước có thể lên tới 70 triệu đồng/tháng?
>>>>>> Cập nhật: Mức lương Trưởng phòng Nhân sự năm 2025 gần chạm ngưỡng 70 triệu đồng/tháng?
Trường hợp nào mức lương chuyên gia tư vấn trong nước không quá 30.000.000 đồng/tháng kể từ 01 7 2025? (Hình từ Internet)
Việc lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu bao gồm những thông tin nào?
Tại khoản 1 Điều 7 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:
Thông tin về đấu thầu
1. Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm:
a) Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển;
c) Thông báo mời thầu;
d) Danh sách ngắn;
đ) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);
e) Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng;
g) Kết quả lựa chọn nhà thầu;
h) Thông tin chủ yếu của hợp đồng;
i) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
k) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu;
l) Thông tin khác có liên quan.
...
Theo đó, các thông tin trong lựa chọn nhà thầu gồm:
[1] Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
[2] Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển;
[3] Thông báo mời thầu;
[4] Danh sách ngắn;
[5] Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);
[6] Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng;
[7] Kết quả lựa chọn nhà thầu;
[8] Thông tin chủ yếu của hợp đồng;
[9] Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
[10] Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu;
[11] Thông tin khác có liên quan.
Lưu ý: Thông tư Thông tư 004/2025/TT-BNV có hiệu lực kể từ 01/07/2025.
Từ khóa: mức lương chuyên gia tư vấn chuyên gia tư vấn Bằng đại học bằng thạc sĩ Gói thầu tư vấn Đấu thầu lựa chọn nhà thầu
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;