Chứng chỉ Cambridge là gì? Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ Cambridge trong công việc?

Khái niệm về chứng chỉ Cambridge? Những lợi ích khi sở hữu chứng chỉ Cambridge trong công việc?

Đăng bài: 14:00 24/05/2025

Chứng chỉ Cambridge là gì? Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ Cambridge trong công việc?

Chứng chỉ Cambridge được hiểu như là một hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh được thiết kế và quản lý bởi Đại học Cambridge, Vương quốc Anh.

Chứng chỉ Cambridge được xem là một tiêu chuẩn quốc tế được đánh giá cao, được công nhận rộng rãi trong học thuật, kinh doanh và nhiều lĩnh vực chuyên môn khác. Chứng chỉ Cambridge là thứ phản ánh trình độ tiếng Anh của một cá nhân, giúp họ xây dựng niềm tin và sự tự tin khi giao tiếp bằng ngôn ngữ toàn cầu.

Hiện nay, trong bối cảnh kinh tế đang phát triển, hoà nhập với thị trường, chứng chỉ Cambridge giúp nâng cao hồ sơ xin việc và tạo điểm cộng lớn đối với các ứng viên. Ở thị trường lao động Việt Nam, các nhà tuyển dụng luôn đánh giá cao những cá nhân có khả năng giao tiếp và làm việc bằng tiếng Anh.

Chứng chỉ Cambridge chứng minh khả năng sử dụng tiếng Anh một cách rõ ràng và là minh chứng khách quan cho năng lực ngôn ngữ của ứng viên, cụ thể nhất là được thể hiện trong môi trường công việc đòi hỏi giao tiếp quốc tế và các dự án hợp tác đa quốc gia.

Các loại chứng chỉ Cambrigde hiện nay:

- Chứng Chỉ Cambridge Young Learners English (YLE) – Dành Cho Trẻ Em

- Chứng Chỉ KET (Key English Test – A2)

- Chứng Chỉ PET (Preliminary English Test – B1)

- Chứng Chỉ FCE (First Certificate In English – B2)

- Chứng Chỉ CAE (Certificate Of Advanced English – C1)

- Chứng Chỉ CPE (Certificate Of Proficiency In English – C2)

- Chứng Chỉ BEC (Business English Certificate)

Chứng chỉ Cambrigde sẽ đem lại một số lợi ích trong công việc, cụ thể như:

[1] Khẳng định được năng lực Tiếng Anh chuẩn quốc tế

Có thể thấy, chứng chỉ Cambridge là chứng chỉ được công nhận rộng rãi hơn 130 quốc gia và hơn 25 nghìn tổ chức trên toàn thế giới. Đây là chứng chỉ chứng minh năng lực của bản thân, là bằng chứng sống rõ ràng và cụ thể nhất để phục vụ hiệu quả trong công việc giao tiếp, thuyết trình, viết báo cáo...

[2] Tăng lợi thế cạnh tranh khi ứng tuyển việc làm

Như đã đề cập ở trên, đây là một chứng chỉ quốc tế có thể chứng minh năng lực của bản thân, khi sở hữu chứng chỉ này, khả năng cao sẽ được ưu tiên hơn trong việc tuyển dụng.

[3] Thăng tiến nhanh hơn trong công việc

Việc sở hữu chứng chỉ Cambridge giúp tự tin hơn trong việc đảm nhận công việc đòi hỏi trình độ Tiếng Anh chuyên môn cao như: giao dịch đối tác nước ngoài, viết báo cáo chuyên môn, tham gia hội thảo,...).

Đáp ứng đủ các tiêu chí trong việc nâng ngạch - xét nâng lương - bổ nhiệm chức vụ cao hơn trong nhiều cơ quan, tổ chức.

Sở hữu chứng chỉ Cambridge không chỉ là minh chứng cho năng lực của bản thân mà còn là tấm vé thông hành quan trọng trong việc mở rộng cơ hội nghề nghiệp, khẳng định được năng lực và tiến xa hơn trong môi trường làm việc toàn cầu hoá.

Chứng chỉ Cambridge là gì? Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ Cambridge trong công việc?

Chứng chỉ Cambridge là gì? Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ Cambridge trong công việc? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp có được giữ bản gốc chứng chỉ Tiếng Anh của người lao động hay không?

Căn cứ theo Điều 17 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động
1. Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
2. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
3. Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.

Như vậy, theo quy định thì doanh nghiệp không được phép giữ bản gốc chứng chỉ tiếng anh của người lao động.

Giữ bản gốc chứng chỉ Tiếng Anh của người lao động sẽ bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động
...
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng hoặc chứng chỉ của người lao động khi giao kết hoặc thực hiện hợp đồng lao động;
b) Buộc người lao động thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động;
c) Giao kết hợp đồng lao động với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi mà không có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động khi có hành vi giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động cho nhóm người lao động làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng khi có hành vi không giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động cho nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật Lao động được quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Buộc người sử dụng lao động giao kết đúng loại hợp đồng với người lao động đối với hành vi giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Buộc người sử dụng lao động trả lại bản chính giấy tờ tùy thân; văn bằng; chứng chỉ đã giữ của người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
đ) Buộc người sử dụng lao động trả lại số tiền hoặc tài sản đã giữ của người lao động cộng với khoản tiền lãi của số tiền đã giữ của người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Như vậy, trường hợp giữ bản gốc chứng chỉ Tiếng Anh của người lao động có thể bị xử phạt từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng

Lưu ý: Mức xử phạt này chỉ áp dụng cho cá nhân, trường hợp tổ chức có cùng hành vi vi phạm sẽ có mức xử phạt gấp 2 lần mức xử phạt cá nhân (quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Theo đó, trường hợp giữ bản gốc chứng chỉ Tiếng Anh của người lao động có thể bị xử phạt từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân vi phạm; xử phạt từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm

Ngoài ra, người sử dụng lao động cần phải trả lại bản gốc chứng chỉ Tiếng Anh cho người lao động.

Từ khóa: Chứng chỉ Cambridge Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ Cambridge Chứng chỉ Chứng chỉ Tiếng Anh Người lao động Bản gốc chứng chỉ Tiếng Anh

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...