Bảng lương Điều tra viên cao cấp hiện nay là bao nhiêu?
Bảng lương Điều tra viên cao cấp hiện nay là bao nhiêu? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp là gì?
Bảng lương Điều tra viên cao cấp hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 66/2025/UBTVQH15 quy định như sau:
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3, Thẩm tra viên cao cấp, Thư ký viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp
- Loại A2 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2, Thẩm tra viên chính,Thư ký viên chính : Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.
- Loại A1 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1, Thẩm tra viên, Thư ký viên Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.
Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP mức lương cơ sở hiện nay là 2,34 triệu đồng/tháng
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định cách tính lương công chức như sau:
Mức lương thực hiện |
= |
(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng) |
x |
(Hệ số lương hiện hưởng) |
Như vậy, bảng lương Điều tra viên cao cấp hiện nay như sau:
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
4,40 |
10.296.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
11.091.600 |
Bậc 3 |
5,08 |
11.887.200 |
Bậc 4 |
5,42 |
12.682.800 |
Bậc 5 |
5,76 |
13.478.400 |
Bậc 6 |
6,10 |
14.274.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
15.069.600 |
Bậc 8 |
6,78 |
15.865.200 |
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm phụ cấp, trợ cấp theo quy định.
Ngoài thông tin Bảng lương Điều tra viên cao cấp hiện nay là bao nhiêu? thì còn có thể tham khảo thêm các thông tin khác dưới đây:
>>> [Cập nhật] Bảng lương giáo viên trung học cơ sở năm 2025?
>>> Nhân viên Nhân sự Tổng hợp là gì? Mức lương Nhân viên Nhân sự Tổng hợp hiện nay ra sao?
Bảng lương Điều tra viên cao cấp hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp là gì?
Căn cứ theo Điều 48 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên trung cấp như sau:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp
1. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 của Luật này và có đủ các Điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên cao cấp:
a) Đã là Điều tra viên trung cấp ít nhất 05 năm;
b) Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp;
c) Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất biện pháp phòng, chống tội phạm;
d) Có khả năng hướng dẫn các hoạt động Điều tra của Điều tra viên sơ cấp, Điều tra viên trung cấp;
đ) Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên cao cấp.
2. Trong trường hợp do nhu cầu cán bộ của Cơ quan Điều tra, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 của Luật này, các điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều này, đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 14 năm trở lên thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên cao cấp.
Theo đó, tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp như sau:
- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên.
- Có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định của Luật này.
- Đã được đào tạo về nghiệp vụ Điều tra.
- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Đã là Điều tra viên trung cấp ít nhất 05 năm;
- Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp;
- Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất biện pháp phòng, chống tội phạm;
- Có khả năng hướng dẫn các hoạt động Điều tra của Điều tra viên sơ cấp, Điều tra viên trung cấp;
- Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên cao cấp.
Trong trường hợp do nhu cầu cán bộ của Cơ quan Điều tra, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015, các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 48 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015, đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 14 năm trở lên thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên cao cấp.
Điều tra viên không được làm những việc nào?
Căn cứ theo Điều 54 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015, thì Điều tra viên không được làm những việc sau đây
[1] Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.
[2] Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
[3] Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
[4] Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
[5] Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.
Từ khóa: Điều tra viên cao cấp Bảng lương Điều tra viên cao cấp Mức lương cơ sở Lương cơ sở Điều tra viên Iêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;