Lễ Diễu binh và Lễ Duyệt binh là gì? Lịch diễu binh, diễu hành kỷ niệm 50 năm Ngày giải phóng miền Nam tại TPHCM?

Lễ Diễu binh và Lễ Duyệt binh là gì? Lịch diễu binh, diễu hành kỷ niệm 50 năm Ngày giải phóng miền Nam tại TPHCM? Đi làm vào ngày 30/4 người lao động được nhận lương bao nhiêu?

Đăng bài: 07:40 16/04/2025

Lễ Diễu binh và Lễ Duyệt binh là gì? Lịch diễu binh, diễu hành kỷ niệm 50 năm Ngày giải phóng miền Nam tại TPHCM?

"Lễ Diễu Binh" và "Lễ Duyệt Binh" là hai khái niệm thường được dùng trong các sự kiện mang tính nghi lễ quân sự, nhưng chúng có sự khác nhau về bản chất và mục đích. Dưới đây là phân biệt rõ hơn:

[1] Lễ Duyệt Binh

Là một nghi thức quân sự, chủ yếu được tổ chức khi có sự kiện quan trọng, ví dụ như lễ kỷ niệm ngày thành lập quân đội, tiếp đón lãnh đạo cấp cao, hoặc khi quân đội muốn thể hiện sự chuẩn bị, sẵn sàng chiến đấu. Đây là dịp để nguyên thủ quốc gia hoặc các lãnh đạo quân sự trực tiếp kiểm tra và đánh giá lực lượng quân đội, đặc biệt là khả năng chiến đấu và sự kỷ luật của quân đội. Là nghi lễ mà các lực lượng quân đội xếp thành đội hình và được các lãnh đạo cấp cao (thường là nguyên thủ quốc gia hoặc tổng tư lệnh quân đội) duyệt qua, để kiểm tra đội ngũ, vũ khí, khí thế, kỷ luật,...

Tính chất: Người lãnh đạo (ví dụ Chủ tịch nước) đứng trên xe di chuyển chậm hoặc đứng trên lễ đài, và lực lượng duyệt binh đứng yên hoặc thực hiện các nghi thức chào mừng.

[2] Lễ Diễu Binh

Là một buổi trình diễn quân sự, thường được tổ chức trong các dịp lễ, kỷ niệm quốc gia, hoặc các sự kiện đặc biệt để biểu dương sức mạnh quân sự và tinh thần đoàn kết của quân đội. Lễ Diễu Binh mang tính chất biểu trưng hơn, chủ yếu để trình diễn khả năng tổ chức, sức mạnh quân sự và các thành tựu công nghệ quân sự. Là phần diễu hành (đi đều, đi nghiêm trang) của các lực lượng quân đội qua lễ đài, thường sau khi đã hoàn tất lễ duyệt binh.

Tính chất: Mang tính biểu dương lực lượng, thể hiện sức mạnh và kỷ luật.

Các khối quân đội, vũ khí, khí tài di chuyển qua lễ đài để biểu thị sức mạnh quân sự trước công chúng và lãnh đạo.

Tóm tắt về Lễ Diễu binh và Lễ Duyệt binh như sau:

Tiêu chí

Lễ Duyệt Binh

Lễ Diễu Binh

Vị trí các đơn vị

Đứng yên, xếp đội hình

Di chuyển qua lễ đài

Vai trò lãnh đạo

Duyệt qua, thị sát

Đứng trên lễ đài, chứng kiến

Mục đích

Kiểm tra, nghi lễ

Biểu dương sức mạnh, diễu hành

Thứ tự

Thường diễn ra trước

Diễn ra sau lễ duyệt binh

Lưu ý: Thông tin về "Lễ Diễu binh và Lễ Duyệt binh là gì?" chỉ mang tính chất tham khảo!

Lịch diễu binh, diễu hành kỷ niệm 50 năm Ngày giải phóng miền Nam tại TPHCM:

Ngày 21/2/2025, Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương ban hành Hướng dẫn 01-HD/BTGDVTW năm 2025 hướng dẫn tuyên truyền kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2025).

Theo đó, chủ đề tuyên truyền kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2025) là:

“Đại thắng mùa Xuân năm 1975 - Sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, khát vọng hòa bình, độc lập dân tộc và ý chí thống nhất đất nước”

Căn cứ theo tiết 2.2 Tiểu mục 2 Mục 3 Hướng dẫn 01-HD/BTGDVTW năm 2025 quy định như sau:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG KỶ NIỆM
...
2. Tổ chức Lễ kỷ niệm, diễu binh, diễu hành
2.1. Tổ chức Lễ kỷ niệm cấp quốc gia tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Thời gian tổ chức Lễ kỷ niệm: Dự kiến 6 giờ 30 phút, ngày 30/4/2025.
- Địa điểm: Trục đường Lê Duẩn, phía trước Hội trường Thống nhất.
- Danh nghĩa tổ chức: Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Lãnh đạo Đảng, Nhà nước đọc diễn văn kỷ niệm.
Tổ chức thực hiện: Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan.
2.2. Tổ chức diễu binh, diễu hành trong Lễ kỷ niệm
- Thời gian: Dự kiến 8 giờ 00 phút, ngày 30/4/2025.
- Địa điểm: Trục đường Lê Duẩn, phía trước Hội trường Thống nhất.
Tổ chức thực hiện: Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thành phố Hồ Chí Minh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
...

Theo đó, về tổ chức Lễ kỷ niệm, diễu binh, diễu hành kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975-30/4/2025) tại TPHCM diễn ra như sau:

[1] Tổ chức Lễ Kỷ niệm cấp quốc gia tại TPHCM

- Thời gian tổ chức: Dự kiến 6 giờ 30 phút, ngày 30/4/2025.

- Địa điểm: Trục đường Lê Duẩn, phía trước Hội trường Thống Nhất.

[2] Tổ chức diễu binh, diễu hành trong Lễ Kỷ niệm:

- Thời gian: Dự kiến 8 giờ 00 ngày 30/4/2025.

- Địa điểm: Trục đường Lê Duẩn, phía trước Hội trường Thống Nhất.

Như vậy, lịch diễu binh, diễu hành kỷ niệm 50 năm ngày Giải phóng miền Nam 30 4 1975 - 30 4 2025 tại TPHCM dự kiến tổ chức lúc 8 giờ 00 phút, ngày 30/4/2025, tại Trục đường Lê Duẩn, phía trước Hội trường Thống nhất.

Lễ Diễu binh và Lễ Duyệt binh là gì? Lịch diễu binh, diễu hành kỷ niệm 50 năm Ngày giải phóng miền Nam tại TPHCM?

Lễ Diễu binh và Lễ Duyệt binh là gì? Lịch diễu binh, diễu hành kỷ niệm 50 năm Ngày giải phóng miền Nam tại TPHCM? (Hình từ Internet)

Đi làm vào ngày 30/4 người lao động được nhận lương bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ lễ, tết như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Đồng thời, theo Điều 98 Bộ luật Lao động 2019, quy định về tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm như sau:

Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, trường hợp người lao động làm vào ngày nghỉ lễ 30/4 thì người lao động được hưởng lương, ít nhất 300% chưa kể tiền lương ngày nghỉ lễ 30/4 đối với người lao động hưởng lương ngày.

Đồng thời, trường hợp người lao động làm việc vào ban đêm thì sẽ được trả thêm ít nhất 30% tiền lương của ngày làm việc bình thường và 20% tiền lương của ngày nghỉ lễ 30/4.

Như vậy, đi làm ngày nghỉ lễ 30/4 thì tiền lương được tính như sau:

[1] Làm việc vào ban ngày: Nhận ít nhất 400% lương.

[2] Làm việc vào ban đêm: Nhận ít nhất 490% lương.

Người sử dụng lao động muốn người lao động làm thêm giờ cần đáp ứng được điều kiện gì theo quy định?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ như sau:

Làm thêm giờ
...
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
...

Theo đó, từ quy định nêu trên thì người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

[1] Người lao động đồng ý làm thêm giờ;

[2] Số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày.

Nếu tính thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

[3] Số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019.

Xem thêm:

7 Phạm Lê Trung Hiếu

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...