Hợp đồng lao động thời vụ là gì? Mẫu hợp đồng lao động thời vụ chi tiết mới nhất 2025

Thế nào là hợp đồng lao động thời vụ? Hợp đồng lao động thời vụ có những đặc điểm nào cần lưu ý? Thẩm quyền giao kết hợp đồng được quy định như thế nào?

Đăng bài: 05:02 19/04/2025

Hợp đồng lao động thời vụ là gì? Điều cần lưu ý về hợp đồng lao động thời vụ

Hợp đồng lao động thời vụ là loại hợp đồng người sử dụng lao động và người lao động ký kết đối với những công việc ngắn hạn, theo mùa, không thường xuyên, mang tính chất thời vụ.

Một số điểm cần lưu ý về hợp đồng lao động thời vụ:

+ Thời điểm hiện tại Bộ luật Lao động 2019 không quy định về hợp đồng thời vụ.

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định 02 loại hợp đồng sau:

(1) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

(2) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Như vậy, về tính chất thì hợp đồng lao động thời vụ cũng giống với hợp đồng xác định thời hạn. Người sử dụng lao động có thể ký kết với người lao động làm công việc thời vụ theo loại hợp đồng xác định thời hạn, thời hạn làm việc sẽ được ghi rõ trong hợp đồng theo sự thỏa thuận của 02 bên nhưng không được quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

+ Về hình thức hợp đồng lao động thời vụ:

Căn cứ Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Hình thức hợp đồng
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

Như vậy, hợp đồng thời vụ sẽ được giao kết dưới 03 hình thức: văn bản, lời nói, thông điệp dữ liệu điện tử.

Tuy nhiên, trong trường hợp giao kết hợp đồng thời vụ bằng lời nói, thì phải trừ các trường hợp dưới đây:

  • Hợp đồng có thời hạn từ đủ 1 tháng trở lên
  • Hợp đồng thuê người lao động dưới 15 tuổi làm công việc thời vụ
  • Hợp đồng với người lao động làm giúp việc gia đình
  • Hợp đồng với nhóm người lao động thông qua một người được ủy quyền

+ Về nội dung hợp đồng lao động thời vụ

Nội dung hợp đồng lao động thời vụ cũng phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 cụ thể:

Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Trên đây là thông tin tham khảo về nội dung: "Hợp đồng lao động thời vụ là gì? Điều cần lưu ý về hợp đồng lao động thời vụ"

Giao kết hợp đồng thời vụ với người lao động

Giao kết hợp đồng lao động thời vụ với người lao động (Hình từ internet)

Mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất 2025

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: ..../HĐLĐ

Hôm nay, ngày.... tháng..... năm....., tại................. trụ sở công ty…...................................................................

Chúng tôi gồm:

Bên A (Người sử dụng lao động):  ….............................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật: ....... Chức vụ: .....  

Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................................................... 

Điện thoại :.........................................................................................................................................................

Mã số đăng ký doanh nghiệp :............................................................................................................................. 

Số Tài khoản: ............ tại ngân hàng ....................................................................................................................

Bên B (Người lao động) Ông/ bà: Nguyễn ....................................................................................................... 

Ngày tháng năm sinh :..........................................................................................................................................

Địa chỉ thường trú :...............................................................................................................................................

Số Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân :..... Nơi cấp: ................................. Ngày cấp :..... ............

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

- Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động xác định thời hạn ....... tháng. Từ ngày ..... tháng ..... năm tới ngày..... tháng..... năm.....

- Địa điểm làm việc: .......................................................................................................................................

- Công việc phải làm: ......................................................................................................................................

Xem và tải đầy đủ nội dung mẫu hợp đồng lao động thời vụ tại đây: FILE TẢI VỀ

Thẩm quyền giao kết hợp đồng được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 quy định thẩm quyền giao kết hợp đồng như sau:

[1] Người lao động trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019

[2]. Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hợp này, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao kết với từng người lao động.

Hợp đồng lao động do người được ủy quyền ký kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký của từng người lao động.

[3] Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

[4] Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;

+ Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;

+ Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.

[5] Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.

Xem thêm:

6 Trần Thị Kim Thương

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...