Các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công được quy định như thế nào?

Quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công như thế nào? Có được trả lương đối với người lao động tham gia đình công hay không?

Đăng bài: 07:35 19/02/2025

Các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 208 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công
1. Cản trở việc thực hiện quyền đình công hoặc kích động, lôi kéo, ép buộc người lao động đình công; cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc.
2. Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động.
3. Xâm phạm trật tự, an toàn công cộng.
4. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm công việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công.
5. Trù dập, trả thù người lao động tham gia đình công, người lãnh đạo đình công.
6. Lợi dụng đình công để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Theo đó, từ quy định nêu trên thì các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công bao gồm:

[1] Cản trở việc thực hiện quyền đình công hoặc kích động, lôi kéo, ép buộc người lao động đình công.

Cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc.

[2] Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động.

[3] Xâm phạm trật tự, an toàn công cộng.

[4] Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm công việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công.

[5] Trù dập, trả thù người lao động tham gia đình công, người lãnh đạo đình công.

[6] Lợi dụng đình công để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Xem thêm: Quy định về thời hạn báo trước khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

Các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công được quy định như thế nào?

Các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Người lao động tham gia đình công có được trả lương hay không?

Căn cứ theo Điều 207 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương và các quyền lợi hợp pháp khác của người lao động trong thời gian đình công như sau:

Tiền lương và các quyền lợi hợp pháp khác của người lao động trong thời gian đình công
1. Người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì được trả lương ngừng việc theo quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật này và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Người lao động tham gia đình công không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Theo đó, từ quy định trên thì người lao động tham gia đình công không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.

Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Lưu ý: Người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật về lao động.

Các trường hợp đình công bất hợp pháp được quy định ra sao?

Căn cứ theo quy định theo Điều 204 Bộ luật Lao động 2019 về trường hợp đình công bất hợp pháp quy định:

Trường hợp đình công bất hợp pháp
1. Không thuộc trường hợp được đình công quy định tại Điều 199 của Bộ luật này.
2. Không do tổ chức đại diện người lao động có quyền tổ chức và lãnh đạo đình công.
3. Vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành đình công theo quy định của Bộ luật này.
4. Khi tranh chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Bộ luật này.
5. Tiến hành đình công trong trường hợp không được đình công quy định tại Điều 209 của Bộ luật này.
6. Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 210 của Bộ luật này.

Như vậy, theo quy đinh trên thì các trường hợp đình công bất hợp pháp như sau:

[1] Không thuộc trường hợp được đình công quy định tại Điều 199 Bộ luật Lao động 2019.

[2] Không do tổ chức đại diện người lao động có quyền tổ chức và lãnh đạo đình công.

[3] Vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành đình công theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

[4] Khi tranh chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

[5] Tiến hành đình công trong trường hợp không được đình công quy định tại Điều 209 Bộ luật Lao động 2019.

[6] Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 210 Bộ luật Lao động 2019.

Xem thêm: Các trường hợp nào phải ngừng đình công? Trình tự, thủ tục thực hiện ngừng đình công như thế nào?

7 Phạm Lê Trung Hiếu

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

© NhanSu.vn

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886

Email: info@nhansu.vn


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022

Mã số thuế: 0315459414

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved