Quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?

Quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì? Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ tự nguyện được quy định ra sao?

Đăng bài: 15:24 16/05/2025

Quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?

Căn cứ Điều 32 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, quy định về quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

(1) Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nghị định này.

(2) Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.

(3) Nhận chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:

- Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;

- Thông qua tài khoản thanh toán của người lao động mở tại ngân hàng.

(4) Ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

(5) Được cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

(6) Được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại Nghị định này.

(7) Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?

Quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì? (Hình ảnh Internet)

Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, quy định như sau:

(1) Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 Nghị định 143/2024/NĐ-CP khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;

- Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP

(2) Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 Nghị định 143/2024/NĐ-CP nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:

- Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

- Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 22 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định như sau:

(1) Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm có:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

- Bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, đối với trường hợp chết do tai nạn lao động;

- Biên bản điều tra tai nạn lao động;

- Đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người lao động hoặc thân nhân người bị nạn đối với trường hợp tai nạn lao động chết người theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm khả năng lao động.

(2) Trường hợp kết quả giám định lại làm tăng mức suy giảm khả năng lao động được quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, Hồ sơ đề nghị bổ sung chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm có:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

- Đơn đề nghị giải quyết bổ sung chế độ tai nạn lao động của người lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm khả năng lao động.

Chi phí điều tra tai nạn lao động cho người lao động tham gia bảo hiểm tự nguyện được chi trả như thế nào?

Căn cứ Điều 21 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, quy định như sau:

(1) Cơ quan có thẩm quyền điều tra, điều tra lại tai nạn lao động, cơ quan cử người tham gia đoàn điều tra, điều tra lại tai nạn lao động chi trả các khoản công tác phí cho người tham gia đoàn điều tra theo quy định của pháp luật.

(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, điều tra lại tai nạn lao động chịu trách nhiệm chi trả các chi phí bao gồm:

+ Dựng lại hiện trường; chụp, in, phóng ảnh hiện trường và nạn nhân

+ Trưng cầu giám định kỹ thuật, giám định pháp y (khi cần thiết); khám nghiệm tử thi; in ấn các tài liệu liên quan đến vụ tai nạn lao động

+ Phương tiện đi lại tại nơi xảy ra tai nạn lao động phục vụ quá trình điều tra tai nạn lao động; tổ chức cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động và các chi phí hợp lý liên quan đến điều tra tai nạn lao động của người lao động.

(3) Các khoản chi phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 Nghị định 143/2024/NĐ-CP được hạch toán trong chi hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị; được thanh, quyết toán theo quy định của Bộ Tài chính.

(4) Chi phí điều tra lại các vụ tai nạn lao động theo yêu cầu của cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động và văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

Xem thêm 

Từ khóa: Tai nạn lao động người lao động quyền lợi của người lao động quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...