Có được ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp tai nạn lao động tự nguyện không?

Có được ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp tai nạn lao động tự nguyện không? Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyệ gồm những giấy tờ gì?

Đăng bài: 18:45 18/02/2025

Có được ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp tai nạn lao động tự nguyện không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 32 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về quyền của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Quyền của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nghị định này.
2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
3. Nhận chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:
a) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;
b) Thông qua tài khoản thanh toán của người lao động mở tại ngân hàng.
4. Ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
5. Được cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
6. Được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại Nghị định này.
7. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Theo đó, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được quyền ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Có được ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp tai nạn lao động tự nguyện không?

Có được ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp tai nạn lao động tự nguyện không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, thì hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những giấy tờ sau:

[1] Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm có:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

- Bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, đối với trường hợp chết do tai nạn lao động;

- Biên bản điều tra tai nạn lao động;

- Đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người lao động hoặc thân nhân người bị nạn đối với trường hợp tai nạn lao động chết người;

- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm khả năng lao động.

[2] Trường hợp kết quả giám định lại làm tăng mức suy giảm khả năng lao động được quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 143/2024/NĐ-CP

Hồ sơ đề nghị bổ sung chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm có:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng

giám định y khoa;

- Đơn đề nghị giải quyết bổ sung chế độ tai nạn lao động của người lao động

- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm khả năng lao động.

Điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy
ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Theo đó, điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là:

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy

ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

- Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP

Lưu ý, Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:

- Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

- Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

7 Nguyễn Tuấn Kiệt

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

Tuyển Thực tập sinh Pháp lý
Thỏa thuận Hạn nộp: 30/03/2025
Nhân viên Pháp lý
Thỏa thuận Hạn nộp: 26/03/2025
Chuyên viên Pháp chế
13 - 17 triệu Hạn nộp: 28/03/2025
Nhân viên Pháp lý
Thỏa thuận Hạn nộp: 23/03/2025

© NhanSu.vn

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886

Email: info@nhansu.vn


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022

Mã số thuế: 0315459414

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved