Nhân viên bán thời gian có được hưởng bảo hiểm tai nạn lao động không?

Bài viết này sẽ giải quyết vấn đề “Nhân viên bán thời gian có được hưởng bảo hiểm tai nạn lao động không?” theo quy định hiện hành.

Đăng bài: 00:40 15/04/2025

Nhân viên bán thời gian có được hưởng bảo hiểm tai nạn lao động không?

Nhân viên bán thời gian có được hưởng bảo hiểm tai nạn lao động không? (Hình từ Internet)

Nhân viên bán thời gian có được hưởng bảo hiểm tai nạn không?

Trước hết, nhân viên bán thời gian được coi là người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần hoặc theo tháng được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động (khoản 1 Điều 32 Bộ luật Lao động 2019).

Tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (hết hiệu lực vào 01/7/2025) và Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (có hiệu lực vào 01/7/2025) đều quy định chế độ tai nạn lao động nằm trong danh mục bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Theo đó, từ trước ngày 01/07/2025, người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

[1] Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

[2] Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng

(Cơ sở pháp lý: điểm a,b khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

Và từ ngày 01/07/2025, người lao động là công dân Việt Nam và là người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên là đối tượng tham gia bảo hiểm,....

Vậy từ ngày 01/07/2025, người lao động bán thời gian được hưởng bảo hiểm tai nạn lao động nếu có tham gia hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên.

Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024

Các chế độ bảo hiểm xã hội người của lao động trong năm 2025

Trong năm 2025, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 sẽ được áp dụng đến hết 01/7/2025. Từ 01/7/2025, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 mới bắt đầu có hiệu lực. Do đó, chế độ bảo hiểm xã hội sẽ được chia theo 202 trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Trước ngày 01/07/2025

Căn cứ tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội bao gồm:

[1] Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

- Ốm đau;

- Thai sản;

- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Hưu trí;

- Tử tuất.

[2] Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

- Hưu trí;

- Tử tuất.

[3] Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Trường hợp: Từ ngày 01/07/2025

Theo khoản 2, khoản 3 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội bao gồm:

[1] Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

- Ốm đau;

- Thai sản;

- Hưu trí;

- Tử tuất;

- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

[2] Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

- Trợ cấp thai sản;

- Hưu trí;

- Tử tuất;

- Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Vậy từ ngày 01/07/2025, người lao động sẽ được hưởng thêm 2 chế độ của bảo hiểm xã hội tự nguyện là trợ cấp thai sản và bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

[1] Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 Nghị định 143/2024/NĐ-CP khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;

- Không thuộc các trường hợp quy định tại [2].

[2] Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 Nghị định 143/2024/NĐ-CP nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:

- Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

- Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Sử dụng chất ma túy, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

10 Hoàng Yến

Từ khóa: Nhân viên bán thời gian Tai nạn lao động Luật Bảo hiểm xã hội người lao động bảo hiểm tai nạn lao động

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...