Điểm chuẩn Học viện PTIT: ngành học có mức điểm cao nhất ?
Ngành học có mức điểm cao nhất sau công bố điểm chuẩn của Học viện PTIT? Tham gia phòng chống gian lận trong học tập, thi cử có phải là nhiệm vụ và trách nhiệm của sinh viên PTIT?
Điểm chuẩn Học viện PTIT: ngành học có mức điểm cao nhât?
PTIT là tên viết tắt của Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông TPHCM.
Năm 1997, căn cứ theo Quyết định 516-TTg năm 1997 về việc thành lập Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông TPHCM. Với chương trình đào tạo gồm 5 khoa như: Khoa Công nghệ thông tin 2, Khoa Kỹ thuật điện tử 2, Khoa Viễn thông 2, Khoa Quản trị Kinh doanh 2 và Khoa Cơ bản 2.
Xu hướng tuyển sinh của Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông TPHCM cho thấy ngành Công nghệ thông tin là ngành của điểm chuẩn cao nhất trong 4 năm qua. Cụ thể điểm chuẩn của ngành Công nghệ thông tin qua phương thức tuyền sinh bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 là 25,9 điểm; năm 2022 là 25,85 điểm; năm 2023 là 25,1 điểm; năm 2024 là 26,4 điểm.
Điểm chuẩn Học viện PTIT năm 2024:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
7320101 |
Báo chí |
A00; A01; D01 |
25.29 |
TTNV=1 |
2 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
A00; A01; D01 |
25.94 |
TTNV<=6 |
3 |
7329001 |
Công nghệ đa phương tiện |
A00; A01; D01 |
25.75 |
TTNV<=2 |
4 |
7329001_GAM |
Thiết kế và phát triển Game (ngành Công nghệ đa phương tiện) |
A00; A01; D01 |
24.97 |
TTNV<=2 |
5 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01 |
25.17 |
TTNV<=13 |
6 |
7340115 |
Marketing |
A00; A01; D01 |
25.85 |
TTNV<=3 |
7 |
7340115_CLC |
Marketing chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
24.25 |
TTNV=1 |
8 |
7340115_QHC |
Quan hệ công chúng (ngành Marketing) |
A00; A01; D01 |
25.15 |
TTNV<=4 |
9 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
A00; A01; D01 |
26.09 |
TTNV<=2 |
10 |
7340205 |
Công nghệ tài chính (Fintech) |
A00; A01; D01 |
25.61 |
TTNV<=10 |
11 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; D01 |
25.29 |
TTNV<=16 |
12 |
7340301_CLC |
Kế toán chất lượng cao (chuẩn quốc tế ACCA) |
A00; A01; D01 |
22.5 |
TTNV=1 |
13 |
7480101 |
Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) |
A00; A01 |
26.31 |
TTNV=1 |
14 |
7480102 |
Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu) |
A00; A01 |
25.59 |
TTNV<=11 |
15 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01 |
26.4 |
TTNV<=5 |
16 |
7480201_CLC |
Công nghệ thông tin chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
25.43 |
TTNV=1 |
17 |
7480201_UDU |
Công nghệ thông tin (Cử nhân định hướng ứng dụng) |
A00; A01 |
24.87 |
TTNV<=4 |
18 |
7480201_VNH |
Công nghệ thông tin Việt - Nhật |
A00; A01 |
24.25 |
TTNV=1 |
19 |
7480202 |
An toàn thông tin |
A00; A01 |
25.85 |
TTNV<=2 |
20 |
7510301 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử |
A00; A01 |
25.46 |
TTNV<=2 |
21 |
7520207 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông |
A00; A01 |
25.75 |
TTNV= 1 |
22 |
7520216 |
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
A00; A01 |
26.08 |
TTNV<=3 |
Điểm chuẩn Học viện PTIT năm 2023:
STT |
Chuyên ngành |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
A00, A01 |
18.15 |
Tốt nghiệp THPT |
2 |
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
A00, A01 |
21.9 |
Tốt nghiệp THPT |
3 |
|
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
A00, A01, D01 |
24.05 |
Tốt nghiệp THPT |
4 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01 |
22.8 |
Tốt nghiệp THPT |
5 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01 |
25.1 |
Tốt nghiệp THPT |
6 |
|
An toàn thông tin |
7480202 |
A00, A01 |
24.44 |
Tốt nghiệp THPT |
7 |
|
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01 |
20 |
Tốt nghiệp THPT |
8 |
|
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01 |
24.1 |
Tốt nghiệp THPT |
9 |
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
DGNL, DGTD |
19.18 |
|
10 |
|
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
A00, A01, D01, XDHB |
22.53 |
Xét tuyển kết hợp |
11 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, XDHB |
22.82 |
Xét tuyển kết hợp |
12 |
|
An toàn thông tin |
7480202 |
A00, A01, XDHB |
24.04 |
Xét tuyển kết hợp |
13 |
|
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, XDHB |
21.67 |
Xét tuyển kết hợp |
14 |
|
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01, XDHB |
23.53 |
Xét tuyển kết hợp |
15 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7520216 |
A00, A01 |
18 |
Tốt nghiệp THPT |
16 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7520226 |
A00, A01, XDHB |
23.11 |
Xét tuyển kết hợp |
17 |
|
IoT (Internet vạn vật) |
7520208 |
A00, A01 |
21.7 |
Tốt nghiệp THPT |
18 |
|
IoT (Internet vạn vật) |
7520208 |
A00, A01, XDHB |
26.46 |
Xét tuyển kết hợp |
19 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7520226 |
DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD |
16.5 |
|
20 |
|
IoT (Internet vạn vật) |
7520208 |
DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD |
18.93 |
|
21 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD |
17.1 |
|
22 |
|
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD |
17.65 |
|
23 |
|
An toàn thông tin |
7480202 |
DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD |
18.38 |
|
24 |
|
Marketing |
7340115 |
DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD |
18.2 |
|
Điểm chuẩn Học viện PTIT năm 2022:
STT |
Chuyên ngành |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
A00, A01 |
19 |
TTNV<=2, Điểm thi TN THPT |
2 |
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
A00, A01 |
21 |
TTNV<=3, Điểm thi TN THPT |
3 |
|
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
A00, A01, D01 |
24.25 |
TTNV<=8, Điểm thi TN THPT |
4 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01 |
21.7 |
TTNV<=3, Điểm thi TN THPT |
5 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01 |
25.85 |
TTNV<=7, Điểm thi TN THPT |
6 |
|
An toàn thông tin |
7480202 |
A00, A01 |
25.05 |
TTNV<=7, Điểm thi TN THPT |
7 |
|
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01 |
22.9 |
TTNV<=7, Điểm thi TN THPT |
8 |
|
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01 |
24.85 |
TTNV<=7, Điểm thi TN THPT |
9 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7520216 |
A00, A01 |
19.05 |
TTNV=1, Điểm thi TN THPT |
10 |
|
IoT (Internet vạn vật) |
7520208 |
A00, A01 |
20.7 |
TTNV=1, Điểm thi TN THPT |
Điểm chuẩn Học viện PTIT năm 2021:
STT |
Chuyên ngành |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
A00, A01 |
19.3 |
Điểm thi TN THPT |
2 |
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
A00, A01 |
22.7 |
Điểm thi TN THPT |
3 |
|
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
A00, A01, D01 |
25.05 |
Điểm thi TN THPT |
4 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01 |
25 |
Điểm thi TN THPT |
5 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01 |
25.9 |
Điểm thi TN THPT |
6 |
|
An toàn thông tin |
7480202 |
A00, A01 |
25.4 |
Điểm thi TN THPT |
7 |
|
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01 |
23.95 |
Điểm thi TN THPT |
8 |
|
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01 |
25.65 |
Điểm thi TN THPT |
9 |
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
A00, A01, XDHB |
22 |
điểm xét = tổng điểm TB 3 năm 10,11,12 (của 3 môn tổ hợp xét tuyển) Học bạ |
10 |
|
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
A00, A01, D01, XDHB |
22 |
điểm xét = tổng điểm TB 3 năm 10,11,12 (của 3 môn tổ hợp xét tuyển) Học bạ |
11 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, XDHB |
24 |
điểm xét = tổng điểm TB 3 năm 10,11,12 (của 3 môn tổ hợp xét tuyển) Học bạ |
12 |
|
An toàn thông tin |
7480202 |
A00, A01, XDHB |
23 |
điểm xét = tổng điểm TB 3 năm 10,11,12 (của 3 môn tổ hợp xét tuyển) Học bạ |
13 |
|
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01, XDHB |
21 |
điểm xét = tổng điểm TB 3 năm 10,11,12 (của 3 môn tổ hợp xét tuyển) Học bạ |
14 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7520216 |
A00, A01, XDHB |
23.78 |
điểm xét = tổng điểm TB 3 năm 10,11,12 (của 3 môn tổ hợp xét tuyển) Học bạ |
15 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7520216 |
A00, A01 |
19.4 |
Điểm thi TN THPT |
Điểm chuẩn Học viện PTIT: ngành nào có mức điểm cao nhất? mang tính chất tham khảo.
Điểm chuẩn Học viện PTIT: ngành nào có mức điểm cao nhất? (Hình từ Internet)
Tham gia phòng chống gian lận trong học tập, thi cử có phải là nhiệm vụ và trách nhiệm của sinh viên PTIT không?
Căn cứ theo Điều 4 Quy định công tác sinh viên trình độ đại học hình thức chính quy của học viện Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông ban hành kèm theo Quyết định số 589/QĐ-HV năm 2023 quy định về nhiệm vụ, trách nhiệm của sinh viên như sau:
Nhiệm vụ, trách nhiệm của sinh viên:
...
9. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của sinh viên; kịp thời báo cáo với Khoa, Phòng chức năng, Ban lãnh đạo Học viện hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của sinh viên, cán bộ, giảng viên trong Học viện.
...
Như vậy, sinh viên PTIT có quy định về nhiệm vụ, trách nhiệm trong việc tham gia phòng, chống gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của sinh viên.
Nếu phát hiện các hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của sinh viên, cán bộ, giảng viên trong Học viện., sinh viên phải kịp thời báo cáo với Khoa, Phòng chức năng, Ban lãnh đạo Học viện hoặc các cơ quan có thẩm quyền.
Sinh viên PTIT được tạo điều kiện gì trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Quy định công tác sinh viên trình độ đại học hình thức chính quy của học viện Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông ban hành kèm theo Quyết định số 589/QĐ-HV năm 2023 quy định về việc tạo điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện cho sinh viên như sau:
- Được tạo điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện, bao gồm:
+ Sử dụng hệ thống thư viện, thư viện điện tử và các nền tảng số của Học viện cũng như các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao.
+ Tham gia nghiên cứu khoa học, các cuộc thi Olympic, thi chuyên môn về khoa học, kỹ thuật.
+ Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Đăng ký dự tuyển đi học, tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi sinh viên ở nước ngoài; học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo cao hơn theo quy định hiện hành.
+ Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của sinh viên, các hoạt động xã hội có liên quan ở trong và ngoài Học viện theo quy định của pháp luật; các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
+ Sử dụng các dịch vụ công tác xã hội hiện có của Học viện (bao gồm các dịch vụ về hướng nghiệp, tư vấn việc làm, tư vấn sức khỏe, tâm lý, hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt,...).
+ Nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, rút ngắn hoặc kéo dài thời gian đào tạo, học cùng lúc hai chương trình, chuyển trường theo quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.
Ngoài ra, sinh viên PTIT còn được hưởng các chế độ, chính sách, được xét nhận học bổng khuyến khích học tập, học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ theo quy định hiện hành; được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của Nhà nước.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];