Chính sách học phí Học viện Tài Chính - Tổng hợp các chương trình đào tạo?

Tổng hợp các chương trình đào tạo - Chính sách học phí Học viện Tài Chính? Học phí và khoản thu dịch vụ khác của cơ sở giáo dục đại học? Nguồn tài chính của cơ sở giáo dục đại học?

Đăng bài: 08:23 11/04/2025

Chính sách học phí Học viện Tài Chính - Tổng hợp các chương trình đào tạo?

Dưới đây là chính sách học phí Học viện Tài Chính - Tổng hợp các chương trình đào tạo:

- Chương trình chuẩn: 25 triệu đồng/sinh viên/năm học.

- Chương trình định hướng Quốc tế: 50 triệu đồng/sinh viên/năm học.

- Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 43 triệu đồng/sinh viên/năm học.

Theo đó, trùng bình mỗi năm học phí Học viện Tài Chính tăng gần 10%.

Bên cạnh đó, chính sách học phí Học viện Tài Chính của sinh viên học theo các năm và trao đổi sinh như sau:

- Chương trình đạo tạo liên kết với Trường Đại học Greenwich, học phí không thay đổi như sau:

+ Học 4 năm trong nước là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (280 triệu đồng/sinh viên/khóa học)

+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 3 năm học trong nước); 490 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 700 triệu đồng/sinh viên/khóa học.

- Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm:

+ Chuyên ngành Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính là 171 triệu đồng (mức học phí bình quân: 57 triệu đồng/sinh viên/năm học);

+ Chuyên ngành Kế toán - Kiểm soát - Kiểm toán là 180 triệu đồng (mức học phí 2 năm đầu là 57 triệu đồng/sinh viên/năm học, riêng năm cuối là 66 triệu đồng/sinh viên/năm học).

Chính sách học phí Học viện Tài Chính - Tổng hợp các chương trình đào tạo trên chỉ mang tính chất tham khảo.

>> Dự kiến: Học phí Đại học mở 2025 2026 - Hệ đại trà - Chất lượng cao?

>> Học phí Đại học Đại Nam 2025 2026 - Chính sách miễn giảm chi tiết nhất?

Chính sách học phí Học viện Tài Chính - Tổng hợp các chương trình đào tạo?

Chính sách học phí Học viện Tài Chính - Tổng hợp các chương trình đào tạo? (Hình từ Internet)

Học phí và khoản thu dịch vụ khác của cơ sở giáo dục đại học quy định ra sao?

Căn cứ Điều 65 Luật Giáo dục đại học 2012 (có cụm từ lệ phí tuyển sinh bị bãi bỏ bởi điểm c khoản 2 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 và được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018) quy định như sau:

Học phí và khoản thu dịch vụ khác
1. Học phí là khoản tiền mà người học phải nộp cho cơ sở giáo dục đại học để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đào tạo.
2. Cơ sở giáo dục đại học công lập xác định mức thu học phí như sau:
a) Cơ sở giáo dục đại học đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật này và tự bảo đảm toàn bộ kinh phí chi thường xuyên được tự chủ xác định mức thu học phí;
b) Cơ sở giáo dục đại học không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này được xác định mức thu học phí theo quy định của Chính phủ;
c) Việc xác định mức thu học phí phải căn cứ vào định mức kinh tế-kỹ thuật theo lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo.
3. Cơ sở giáo dục đại học tư thục được tự chủ quyết định mức thu học phí.
4. Mức thu dịch vụ tuyển sinh và khoản thu dịch vụ khác được xác định trên nguyên tắc tính đủ chi phí hợp lý thực tế phát sinh.
5. Cơ sở giáo dục đại học phải công bố công khai chi phí đào tạo, mức thu học phí, mức thu dịch vụ tuyển sinh và khoản thu dịch vụ khác cho lộ trình cả khóa học, từng năm học cùng với thông báo tuyển sinh và trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học; có trách nhiệm trích một phần nguồn thu học phí để hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

Như vậy, học phí và khoản thu dịch vụ khác quy định như sau:

- Học phí là khoản tiền mà người học phải nộp cho cơ sở giáo dục đại học để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đào tạo.

- Cơ sở giáo dục đại học công lập xác định mức thu học phí như sau:

+ Cơ sở giáo dục đại học đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Giáo dục đại học 2012 và tự bảo đảm toàn bộ kinh phí chi thường xuyên được tự chủ xác định mức thu học phí;

+ Cơ sở giáo dục đại học không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này được xác định mức thu học phí theo quy định của Chính phủ;

+ Việc xác định mức thu học phí phải căn cứ vào định mức kinh tế-kỹ thuật theo lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo.

- Cơ sở giáo dục đại học tư thục được tự chủ quyết định mức thu học phí.

- Mức thu dịch vụ tuyển sinh và khoản thu dịch vụ khác được xác định trên nguyên tắc tính đủ chi phí hợp lý thực tế phát sinh.

- Cơ sở giáo dục đại học phải công bố công khai chi phí đào tạo, mức thu học phí, mức thu dịch vụ tuyển sinh và khoản thu dịch vụ khác cho lộ trình cả khóa học, từng năm học cùng với thông báo tuyển sinh và trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học; có trách nhiệm trích một phần nguồn thu học phí để hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

Nguồn tài chính của cơ sở giáo dục đại học quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 64 Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018) quy định như sau:

- Các khoản thu của cơ sở giáo dục đại học bao gồm:

+ Học phí và khoản thu từ hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, khoản thu dịch vụ khác hỗ trợ hoạt động đào tạo;

+ Khoản thu từ nhận đặt hàng đào tạo, nghiên cứu của Nhà nước, tổ chức và cá nhân; thực hiện nhiệm vụ của Nhà nước giao;

+ Khoản thu từ đầu tư của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; nguồn tài chính bổ sung từ kết quả hoạt động hằng năm của cơ sở giáo dục đại học;

+ Khoản thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ phục vụ cộng đồng, đầu tư tài chính (nếu có) và nguồn thu hợp pháp khác;

+ Nguồn vốn vay.

- Các nguồn tài trợ, viện trợ, quà biếu, tặng, cho của cựu sinh viên, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

- Ngân sách nhà nước cấp (nếu có).

7 Huỳnh Hữu Trọng

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...