Cập nhập mức học phí FTU năm 2025 - 2026 mới nhất??
Cập nhập mức học phí FTU năm 2025 - 2026 mới nhất?? Thi tuyển sinh đại học áp dụng theo quy chế nào hiện nay? Trình độ và hình thức đào tạo của giáo dục đại học hiện nay?
Cập nhập mức học phí FTU năm 2025 - 2026 mới nhất??
Trường FTU còn được biết đến là trượng Đại học Ngoại Thương (Foreign Trade University). Là một trường đại học công lập Việt Nam, trực thuộc Bộ Công Thương và chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- FTU thực hiện đào tạo các ngành truyền thống và có thế mạnh về kinh tế, kinh doanh thuộc các lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi (ngành Kinh tế, ngành Kinh tế quốc tế), Kinh doanh và quản lý (ngành Quản trị kinh doanh, ngành Kế toán, ngành Tài chính - Ngân hàng, ngành Kinh doanh quốc tế), Nhân văn (ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung, ngành Ngôn ngữ Pháp), Pháp luật (ngành Luật), Du lịch và Khách sạn (Quản trị khách sạn), Nhà trường tiếp tục phát triển thêm các ngành mới thuộc các lĩnh vực trên và các ngành sang các lĩnh vực mới, như lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin; Báo chí và thông tin; Nghệ thuật và một số lĩnh vực khác.
Dưới đây là học phí FTU năm 2025 - 2026 được nghiên cứu tham khảo dựa trên học phí năm 2024 - 2025 như sau:
STT |
Các chương trình |
Mức học phí |
Ghi chú |
1 |
Chương trình tiêu chuẩn |
22 đến 25 triệu đồng/năm |
|
2 |
Chương trình chất lượng cao |
45 đến 48 triệu đồng/năm |
|
3 |
Chương trình tiên tiến |
68 đến 70 triệu đồng/năm |
Ngoại trừ Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh |
4 |
Các chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế |
Nhóm A: 45 đến 48 triệu đồng/năm |
Nhóm A gồm: Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp |
|
|
Nhóm B: 60 đến 65 triệu đồng/năm |
Nhóm B gồm: Chương trình Quản trị khách sạn, Marketing số, Kinh doanh số, Truyền thông Marketing tích hợp |
Đối với học phí của 02 chương trình mới năm 2024, dự kiến như sau:
- Đối với Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh dự kiến khoảng 120 triệu đồng/năm. Nhà trường hỗ trợ cấp học bổng cho tất cả thí sinh theo học chương trình tương đương khoảng 30% học phí trực tiếp phải nộp cho 3 khóa tuyển sinh đầu tiên (khoá tuyển sinh năm 2024, 2025 và 2026). Mức học phí dự kiến sau khi hỗ trợ cấp học bổng dự kiến là: 85 triệu đồng/năm.
- Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh dự kiến khoảng 65 triệu đồng/năm. Nhà trường hỗ trợ cấp học bổng cho tất cả thí sinh theo học chương trình tương đương khoảng 30% học phí trực tiếp phải nộp cho 3 khóa tuyển sinh đầu tiên (năm 2024, 2025 và 2026). Mức học phí dự kiến sau khi hỗ trợ cấp học bổng dự kiến là: 45 triệu đồng/ năm. Đặc biệt, chương trình có học bổng toàn phần cho 10% thí sinh có điểm đầu vào cao nhất. – Dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
Các chương trình đòa tạo của FTU hiện nay gồm:
STT |
Ngành |
Chương trình đào tạo |
1 |
Ngành Kinh tế |
Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại |
2 |
Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại |
|
3 |
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại |
|
4 |
Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế |
|
5 |
Ngành Kinh tế quốc tế |
Chương trình CLC Kinh tế quốc tế |
6 |
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế |
|
7 |
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế phát triển quốc tế |
|
8 |
Ngành Kinh tế chính trị quốc tế |
Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế |
9 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
Chương trình tiên tiến i-Hons Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh |
10 |
Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế |
|
11 |
Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
|
12 |
Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
|
13 |
Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số |
|
14 |
Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế |
|
15 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế |
16 |
Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế |
|
17 |
Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế |
|
18 |
Ngành Quản trị Khách sạn |
Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn |
19 |
Ngành Tài chính-Ngân hàng |
Chương trình tiên tiến Tài chính-Ngân hàng |
20 |
Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế |
|
21 |
Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế |
|
22 |
Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng |
|
23 |
Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính |
|
24 |
Ngành Kế toán |
Chương trình ĐHNNQT Kế toán -Kiểm toán theo định hướng ACCA |
25 |
Chương trình tiêu chuẩn Kế toán -Kiểm toán |
|
26 |
Ngành Luật |
Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp |
27 |
Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế |
|
28 |
Ngành Marketing |
Chương trình ĐHNNQT Marketing số |
29 |
Chương trình ĐHNNQT Truyền thông Marketing tích hợp |
|
30 |
Ngành Khoa học máy tính |
Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh |
31 |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
Chương trình CLC Tiếng Anh Thương mại |
32 |
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại |
|
33 |
Ngành Ngôn ngữ Pháp |
Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại |
34 |
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại |
|
35 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc |
Chương trình CLC Tiếng Trung thương mại |
36 |
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại |
|
37 |
Ngành Ngôn ngữ Nhật |
Chương trình CLC ngành Tiếng Nhật thương mại |
38 |
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại |
|
Tham khảo mức học phí FTU năm 2025 - 2026? mang tính tham khảo.
Cập nhập mức học phí FTU năm 2025 - 2026 mới nhất? (Hình từ Internet)
Thẩm quyền ban hành quy chế thi tuyển sinh đại học hiện nay?
Căn cứ theo Điều 14 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định thẩm quyền ban hành quy chế thi tuyển sinh đại học như sau:
Quy chế thi
1. Quy chế thi phải được hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở đào tạo tổ chức thi thông qua và được hiệu trưởng, giám đốc cơ sở đào tạo ký ban hành, làm căn cứ để tổ chức thực hiện các công tác trước, trong và sau kỳ thi, tuân thủ những yêu cầu chung và nguyên tắc cơ bản quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy chế này.
2. Nội dung của quy chế thi phải bao gồm những quy định về:
a) Phạm vi tuyển sinh, đối tượng và điều kiện dự thi;
b) Đề cương đề thi và hình thức thi;
c) Các quy trình tổ chức kỳ thi và nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân tham gia (chuẩn bị cho kỳ thi, tổ chức đăng ký dự thi, làm đề thi, coi thi, chấm thi...);
d) Các biện pháp bảo mật và chống gian lận trong kỳ thi;
đ) Chế độ công khai, báo cáo và lưu trữ;
e) Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý sự cố, xử lý vi phạm.
3. Quy chế thi phải được tập huấn cho tất cả những người tham gia công tác thi và phổ biến đầy đủ cho thí sinh dự thi.
Như vậy, hiệu trưởng, giám đốc cơ sở đào tạo có thẩm quyền ban hành quy chế thi tuyển sinh đại học.
Và hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở đào tạo tổ chức thi có thẩm quyền thông qua quy chế thi tuyển dinh đại học.giáo dục đại học
Các hình thức đào tạo của giáo dục đại học bao gồm?
Căn cứ Điều 6 Luật giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018) quy định về đại học quốc gia như sau:
Trình độ và hình thức đào tạo của giáo dục đại học
1. Các trình độ đào tạo của giáo dục đại học bao gồm trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.
2. Hình thức đào tạo để cấp văn bằng các trình độ đào tạo của giáo dục đại học bao gồm chính quy, vừa làm vừa học, đào tạo từ xa. Việc chuyển đổi giữa các hình thức đào tạo được thực hiện theo nguyên tắc liên thông.
3. Cơ sở giáo dục đại học được tổ chức hoạt động giáo dục thường xuyên, cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cấp chứng chỉ, chứng nhận phù hợp với ngành, lĩnh vực đào tạo của mỗi cơ sở theo quy định của pháp luật để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người học.
4. Chính phủ quy định trình độ đào tạo đối với một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù.
Như vậy, các hình thức đào tạo để cấp văn bằng các trình độ đào tạo của giáo dục đại học bao gồm:
- Hình thức đào tạo chính quy;
- Hình thức đào tạo vừa làm vừa học;
- Hình thức đào tạo từ xa.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];