Tài khoản 622 là tài khoản gì trong kế toán?

Giải nghĩa tài khoản 622 trong kế toán: Cần biết nếu theo ngành tài chính - kế toán? Quy định về nguyên tắc kế toán tiền như thế nào?

Đăng bài: 22:30 31/05/2025

Tài khoản 622 là tài khoản gì trong kế toán?

Tài khoản 622 dùng để phản ánh chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương (như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất, hoặc lao động trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất sản phẩm, xây lắp, cung cấp dịch vụ.

Tài khoản 622 được sử dụng trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực:

- Công nghiệp

- Xây lắp

- Nông, lâm, ngư nghiệp

- Dịch vụ có yếu tố sản xuất trực tiếp (du lịch, khách sạn, tư vấn,...)

Căn cứ theo theo khoản 2 Điều 85 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định cụ thể về Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp như sau:

(1) Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ.

(2) Bên Có:

- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”;

- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632.

Đồng thời phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu được quy định tại khoản 3 Điều 85 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

(1) Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, ghi:

- Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

- Có TK 334 - Phải trả người lao động.

(2) Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện...) của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ (phần tính vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) trên số tiền lương, tiền công phải trả theo chế độ quy định, ghi:

- Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.

- Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).

(3) Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:

- Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

- Có TK 335 - Chi phí phải trả.

(4) Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:

- Nợ TK 335 - Chi phí phải trả

- Có TK 334 - Phải trả người lao động.

(5) Đối với chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh

- Khi phát sinh chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ hóa đơn và các chứng từ liên quan, ghi:

+ Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết cho từng hợp đồng)

+ Có các TK 111, 112, 334…

- Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên) và xuất hóa đơn GTGT để phân bổ chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:

+ Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)

+ Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

+ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.

Trường hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn GTGT, kế toán ghi giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

(6) Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 hoặc bên Nợ TK 631 theo đối tượng tập hợp chi phí, ghi:

- Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, hoặc

- Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)

- Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)

- Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.

Tài khoản 622 là tài khoản gì trong kế toán?

622 là tài khoản gì trong kế toán?

Quy định về nguyên tắc kế toán tiền như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định cụ thể về nguyên tắc kế toán tiền như sau:

- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

- Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.

- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.

- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

+ Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;

+ Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.

- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.

Từ khóa: Tài khoản 622 622 là tài khoản gì trong kế toán Phương pháp kế toán Nguyên tắc kế toán Nguyên tắc kế toán tiền Kế toán tiền

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...