Kế toán bán hàng làm những việc gì?
Công việc kế toán bán hàng gồm những gì? Người được cấp chứng chỉ kế toán viên phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Kế toán bán hàng làm những việc gì?
Kế toán bán hàng (tiếng Anh: Sales Accountant) là người đảm nhận các công việc kế toán liên quan đến hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp. Vai trò chính là:
- Ghi nhận doanh thu từ hoạt động bán hàng.
- Xuất và quản lý hóa đơn.
- Theo dõi công nợ của khách hàng.
- Tổng hợp số liệu bán hàng để hỗ trợ lãnh đạo ra quyết định.
Công việc cụ thể của kế toán bán hàng
(1) Cập nhật thông tin giá và số lượng hàng hóa
- Nhập giá bán, mã hàng, số lượng vào phần mềm kế toán.
- Cập nhật khi có thay đổi về giá, khuyến mãi hoặc chính sách bán hàng.
(2) Quản lý hóa đơn và chứng từ
- Xuất hóa đơn bán hàng cho khách (theo đúng quy định thuế).
- Kiểm tra, lưu trữ hóa đơn đầu ra – đầu vào.
- Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng vào phần mềm kế toán.
- Tính toán thuế GTGT, chiết khấu (nếu có).
(3) Kiểm kê và đối chiếu hàng hóa
Phối hợp với kế toán kho để:
- Đối chiếu số liệu tồn kho.
- Xử lý chênh lệch nếu có.
- Báo cáo tình hình nhập – xuất – tồn.
(4) Theo dõi và thu hồi công nợ
- Quản lý công nợ phải thu theo khách hàng, hợp đồng, lô hàng,...
- Lập kế hoạch nhắc nợ, thu nợ, báo cáo tình hình nợ xấu.
(5) Lập báo cáo bán hàng
- Báo cáo doanh số theo ngày, tuần, tháng, quý.
- Báo cáo công nợ, báo cáo sử dụng hóa đơn.
- Tổng hợp các dữ liệu phục vụ báo cáo tài chính nội bộ.
Kế toán bán hàng làm những việc gì?
Người được cấp chứng chỉ kế toán viên phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Căn cứ theo Điều 57 Luật Kế toán 2015 có quy định cụ thể về Chứng chỉ kế toán viên như sau:
Chứng chỉ kế toán viên
1. Người được cấp chứng chỉ kế toán viên phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;
c) Đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên.
2. Người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về kế toán cấp được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận, đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật kinh tế, tài chính, kế toán Việt Nam và có tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì được cấp chứng chỉ kế toán viên.
3. Bộ Tài chính quy định điều kiện thi lấy chứng chỉ kế toán viên, thủ tục cấp và thu hồi chứng chỉ kế toán viên.
Như vậy, thông qua quy định trên thì người được cấp chứng chỉ kế toán viên phải có các tiêu chuẩn sau đây:
- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính
- Đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên.
Đồng thời tại Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC có quy định cụ thể về người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên phải có đủ các điều kiện sau đây
[1] Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
[2] Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư 91/2017/TT-BTC
[3] Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;
[4] Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;
[5] Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 Luật kế toán 2015
Từ khóa: Kế toán bán hàng Quản lý hóa đơn Chứng chỉ kế toán viên Kế toán viên Đạo đức nghề nghiệp
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;