Mẫu Công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế GTGT mới nhất 2025?

Biểu mẫu Công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế GTGT? Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm gì?

Đăng bài: 15:20 11/05/2025

Mẫu Công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế GTGT?

Tờ khai thuế GTGT là thành phần giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ khai thuế. Mẫu tờ khai thuế GTGT - Mẫu 01/GTGT mới nhất được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, tùy vào kỳ khai thuế GTGT của doanh nghiệp, hộ kinh doanh mà thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT được quy định như sau:

Thời hạn nộp chậm nhất:

+ Khai thuế theo tháng: Ngày 20 của tháng tiếp theo;

+ Khai thuế theo quý: Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo;

+ Khai thuế theo năm: Ngày 15/12 của năm trước liền kề đối với hộ khoán (trường hợp mới kinh doanh thì chậm nhát là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh).

+ Khai thuế theo từng lần phát sinh: Ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT.

Trường hợp nếu chậm nộp thuế thì người nộp thuế có thể mẫu Công văn giải trình chậm nộp tờ khai thuế GTGT mới nhất 2025 dưới đây:

Mẫu Công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế GTGT số 1: Tải về

Mẫu Công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế GTGT số 2: Tải về

Ngoài công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế GTGT còn có: 

>>>> Cách điền các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT?

>>>> Tải mẫu tờ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh?

Mẫu Công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế GTGT mới nhất 2025?

Mẫu Công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế GTGT mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Quy định về thời điểm xác định thuế GTGT hiện nay như thế nào?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng hiện nay được quy định như sau:

- Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông.

- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.

- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.

- Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm gì?

Căn cứ theo Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Hồ sơ khai thuế
1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.
2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.
3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
a) Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
4. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
a) Tờ khai thuế;
b) Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
6. Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:
a) Tờ khai quyết toán thuế;
b) Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;
c) Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
7. Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia trong trường hợp người nộp thuế là công ty mẹ tối cao của tập đoàn tại Việt Nam có phát sinh giao dịch liên kết xuyên biên giới và có mức doanh thu hợp nhất toàn cầu vượt mức quy định hoặc người nộp thuế có công ty mẹ tối cao tại nước ngoài mà công ty mẹ tối cao có nghĩa vụ lập báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định của nước sở tại.
8. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ khai thuế quy định tại Điều này; quy định loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, khai quyết toán thuế; khai các khoản phải nộp về phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu; kê khai, cung cấp, trao đổi, sử dụng thông tin đối với báo cáo lợi nhuận liên quốc gia; tiêu chí xác định người nộp thuế để khai thuế theo quý.

Như vậy, hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:

- Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;

- Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm:

+ Tờ khai quyết toán thuế năm;

+ Báo cáo tài chính năm;

+ Tờ khai giao dịch liên kết;

+ Các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

10 Ngô Quang Khánh

Từ khóa: Công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế GTGT thuế GTGT công văn giải trình tờ khai thuế GTGT Tờ khai thuế Thuế giá trị gia tăng

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...