Cách điền các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT?

Mẫu số 01/GTGT tờ khai thuế GTGT có cách điền như thế nào? Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?

Đăng bài: 09:25 09/05/2025

Cách điền các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT?

Mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số 01/GTGT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Cách điền các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT như sau:

A. Trường hợp không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ:

Người nộp thuế vẫn phải lập và nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng hoặc theo quý theo Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư hiện hành. Trong trường hợp này, trên tờ khai, người nộp thuế chỉ cần đánh dấu vào ô “Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ” và không cần khai các chỉ tiêu khác.

B. Trường hợp có số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang:

Chỉ tiêu [22] – Thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang:

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau đã kê khai tại chỉ tiêu [43] trên Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT của kỳ tính thuế liền kề trước đó.

C. Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước

I. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ

[1] Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào:

Các chỉ tiêu từ [23] đến [24] phản ánh toàn bộ giá trị và số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mà người nộp thuế mua vào trong kỳ.

- Chỉ tiêu [23] – Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế GTGT:

Ghi tổng giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa bao gồm thuế GTGT, trừ các HHDV đã kê khai trong tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (Mẫu số 02/GTGT). Trường hợp tài sản cố định (TSCĐ), HHDV dùng chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế GTGT nhưng không thể hạch toán riêng thì cũng được tổng hợp vào chỉ tiêu này.

Với hóa đơn đặc thù có giá đã bao gồm thuế (như tem, vé cước…), giá trị chưa có thuế được tính theo công thức:

Giá chưa có thuế GTGT = Giá mua đã bao gồm thuế / (1 + Thuế suất)

Lưu ý: Không được kê khai hóa đơn, chứng từ không hợp pháp hoặc sử dụng sai quy định.

- Chỉ tiêu [24] – Thuế GTGT của HHDV mua vào:

Ghi tổng số thuế GTGT đầu vào của HHDV, TSCĐ mua vào trong kỳ (không bao gồm phần đã kê khai tại Mẫu số 02/GTGT). Không kê khai thuế GTGT từ hóa đơn không hợp pháp.

- Chỉ tiêu [23a] và [24a] – Giá trị và thuế GTGT của HHDV nhập khẩu:

Ghi riêng phần giá trị và thuế GTGT của HHDV nhập khẩu, cách ghi tương tự như chỉ tiêu [23] và [24].

[2] Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ

- Chỉ tiêu [25] – Thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện khấu trừ:

Ghi tổng số thuế GTGT đầu vào đã kê khai tại chỉ tiêu [24] và đủ điều kiện được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Trường hợp người nộp thuế có tài sản cố định (TSCĐ), hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào sử dụng đồng thời cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế GTGT, nhưng không hạch toán riêng được, thì cần thực hiện phân bổ theo quy định để xác định phần thuế được khấu trừ.

- Cách xác định số thuế GTGT được khấu trừ như sau:

+ Thuế GTGT được khấu trừ = (Doanh thu chịu thuế GTGT / Tổng doanh thu) × Thuế GTGT đầu vào sử dụng đồng thời

+ Phần thuế GTGT đầu vào xác định được sau khi phân bổ sẽ được kê khai vào chỉ tiêu [25].

II. Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ

[1] Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT

Chỉ tiêu [26]: Ghi nhận giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT trong kỳ theo các hóa đơn GTGT đã phát hành.

[2] Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT

Chỉ tiêu [27] – Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT:

Được xác định bằng công thức: [27] = [29] + [30] + [32] + [32a]

Chỉ tiêu [28] – Tổng thuế GTGT đầu ra phải nộp:

Được xác định bằng công thức: [28] = [31] + [33]

Chi tiết các chỉ tiêu thành phần:

- Chỉ tiêu [29]: Ghi giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra áp dụng thuế suất 0% theo các hóa đơn GTGT trong kỳ.

- Chỉ tiêu [30]: Ghi giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra áp dụng thuế suất 5%.

- Chỉ tiêu [31]: Ghi số tiền thuế GTGT tương ứng với giá trị tại chỉ tiêu [30], tức là phần thuế GTGT đầu ra với thuế suất 5%.

- Chỉ tiêu [32]: Ghi giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra áp dụng thuế suất 10%.

- Chỉ tiêu [32a]: Ghi giá trị hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định (ví dụ: hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế hoặc miễn kê khai thuế đầu ra).

- Chỉ tiêu [33]: Ghi số tiền thuế GTGT tương ứng với giá trị tại chỉ tiêu [32], tức là phần thuế GTGT đầu ra với thuế suất 10%.

[3] Tổng doanh thu và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra

Chỉ tiêu [34] - Tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra: được xác định theo công thức [34]=[26]+[27].

Chỉ tiêu [35] – Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: được xác định theo công thức [35]=[28].

III. Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ

Chỉ tiêu [36] - Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ: được xác định theo công thức [36]=[35]-[25].

IV. Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước

Chỉ tiêu [37] và chỉ tiêu [38]: Ghi nhận số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ được điều chỉnh tăng hoặc giảm từ các kỳ trước, căn cứ theo Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS, cụ thể là tại chỉ tiêu II trên tờ khai bổ sung.

Lưu ý đặc biệt: Trường hợp người nộp thuế nhận được kết luận hoặc quyết định xử lý về thuế từ cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan đến các kỳ tính thuế trước thì không cần nộp hồ sơ khai bổ sung. Thay vào đó, người nộp thuế kê khai các nội dung điều chỉnh nêu trong kết luận, quyết định vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế mà kết luận, quyết định được ban hành.

V. Thuế GTGT nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ

Chỉ tiêu [39a]: Ghi số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ nhưng chưa đề nghị hoàn, được chuyển giao cho người nộp thuế để tiếp tục khấu trừ trong các trường hợp sau:

Là số thuế GTGT còn được khấu trừ nhưng không đủ điều kiện hoàn hoặc không đề nghị hoàn của dự án đầu tư đã được kê khai riêng theo mẫu số 02/GTGT, khi dự án đi vào hoạt động.

Là số thuế GTGT còn được khấu trừ nhưng chưa đề nghị hoàn của đơn vị phụ thuộc, khi đơn vị này chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh và bàn giao cho trụ sở chính hoặc đơn vị khác tiếp nhận.

VI. Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ

Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ:

Chỉ tiêu [40a] – Thuế GTGT phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ:

Được xác định theo công thức:

[40a] = ([36] - [22] + [37] - [38] - [39a]) ≥ 0

Trong đó:

[36]: Thuế GTGT đầu ra trong kỳ

[22]: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ

[37]: Điều chỉnh tăng thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước

[38]: Điều chỉnh giảm thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước

[39a]: Thuế GTGT nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ

Chỉ tiêu [40b] – Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ:

Ghi tổng số thuế GTGT của dự án đầu tư (đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] trên các tờ khai mẫu số 02/GTGT cùng kỳ) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chỉ tiêu [40] – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ:

Xác định theo công thức: [40] = [40a] - [40b]

Trường hợp thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ:

Chỉ tiêu [41] – Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này:

Xác định khi: [41] = ([36] - [22] + [37] - [38] - [39a]) ≤ 0

Chỉ tiêu [42] – Thuế GTGT đề nghị hoàn:

Ghi số thuế GTGT được đề nghị hoàn theo đúng quy định pháp luật.

Lưu ý: Số liệu tại chỉ tiêu [42] phải nhỏ hơn hoặc bằng chỉ tiêu [41].

Chỉ tiêu [43] – Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau:

Xác định theo công thức: [43] = [41] - [42]

Ngoài thông tin về cách điền các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT còn có thông tin xem thêm như sau:

>>> Tờ khai thuế giá trị gia tăng dùng mẫu nào cho doanh nghiệp?

Cách điền các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT?

Cách điền các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT?

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?

Theo Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
2. Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.
3. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
4. Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:
a) Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;
b) Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;
c) Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản;
d) Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
đ) Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.

Theo đó, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.

- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan 2014.

- Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:

+ Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;

+ Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;

+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản;

+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

+ Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.

7 Võ Phi

Từ khóa: chỉ tiêu trên tờ khai thuế tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT hồ sơ khai thuế Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...