Xét thăng hạng giáo viên, giảng viên năm 2025 theo Quyết định 1280/QĐ-BGDĐT thuộc thẩm quyền của ai?
Theo Quyết định 1280/QĐ-BGDĐT năm 2025, xét hăng hạng giáo viên, giảng viên thuộc thẩm quyền của ai? Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II như thế nào?
Xét thăng hạng giáo viên, giảng viên năm 2025 theo Quyết định 1280/QĐ-BGDĐT thuộc thẩm quyền của ai?
Ngày 12/5/2025, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quyết định 1280/QĐ - BGDĐT năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực chế độ, chính sách đối với nhà giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT.
Xem chi tiết Quyết định 1280/QĐ - BGDĐT năm 2025 tại đây: Tải về
- Theo đó, việc xét thăng hạng giáo viên, giảng viên năm 2025 theo Quyết định 1280/QĐ-BGDĐT thuộc thẩm quyền của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
- Quyết định 1280/QĐ-BGDĐT năm 2025 là thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực chế độ, chính sách đối với nhà giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GD&ĐT(nhóm B) |
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền địa phương (nhóm B) |
- Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng II (đối với giáo viên thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo) - Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng I (đối với giáo viên thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo) - Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng II (đối với giáo viên thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo) - Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng I (đối với giáo viên thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo) - Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng II (đối với giáo viên thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo) - Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng I (đối với giáo viên thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo) - Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng II (đối với giáo viên thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo) - Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng I (đối với giáo viên thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo). |
- Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng II - Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng I - Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng II - Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng I - Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng II - Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng I - Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng II - Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng I - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I). |
Xét thăng hạng giáo viên, giảng viên năm 2025 theo Quyết định 1280/QĐ-BGDĐT thuộc thẩm quyền của ai? (Hình từ Internet)
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 như thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28)
Giáo viên tiểu học được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập và khoản 2 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều 4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
Như vậy, giáo viên tiểu học được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập và khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
Từ khóa: Quyết định 1280/QĐ-BGDĐT Xét thăng hạng giáo viên giảng viên năm 2025 thuộc thẩm quyền của ai Bộ Giáo dục và Đào tạo giáo viên tiểu học hạng 2
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;