Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành theo Nghị quyết 60?

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành theo Nghị quyết 60? Nội dung bản đồ địa giới hành chính Việt Nam? Văn hóa giao tiếp ở công sở của cán bộ, công chức như thế nào?

Đăng bài: 15:19 14/04/2025

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành theo Nghị quyết 60?

Ngày 12/4/2025 tại Thủ đô Hà Nội, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025

Nội dung Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 đã thông qua số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sáp nhập là 34 tỉnh, thành phố (trong đó có 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương). Việc sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã bảo đảm cả nước giảm khoảng 60 - 70% số lượng đơn vị hành chính cấp xã so với hiện nay.

Như vậy, Việt Nam có 34 tỉnh thành theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, trong đó có 11 tỉnh thành giữ nguyên không thực hiện sáp nhập và 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập từ 52 tỉnh thành cũ. Cụ thể danh sách dự kiến tên của các tỉnh, thành phố và trung tâm chính trị - hành chính (tỉnh lỵ) của 34 tỉnh thành của Việt Nam như sau:

I- Các đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sáp nhập

1. Thành phố Hà Nội.

2. Thành phố Huế.

3. Tỉnh Lai Châu.

4. Tỉnh Điện Biên.

5. Tỉnh Sơn La.

6. Tỉnh Lạng Sơn.

7. Tỉnh Quảng Ninh.

8. Tỉnh Thanh Hoá.

9. Tỉnh Nghệ An.

10. Tỉnh Hà Tĩnh.

11. Tỉnh Cao Bằng.

II- Các đơn vị hành chính cấp tỉnh mới sau sáp nhập, hợp nhất

1. Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang, lấy tên là tỉnh Tuyên Quang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay.

2. Hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái, lấy tên là tỉnh Lào Cai, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Yên Bái hiện nay.

3. Hợp nhất tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên, lấy tên là tỉnh Thái Nguyên, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Thái Nguyên hiện nay.

4. Hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình; lấy tên là tỉnh Phú Thọ, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Phú Thọ hiện nay.

5. Hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang, lấy tên là tỉnh Bắc Ninh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Bắc Giang hiện nay.

6. Hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình, lấy tên là tỉnh Hưng Yên, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Hưng Yên hiện nay.

7. Hợp nhất tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng, lấy tên là thành phố Hải Phòng, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại thành phố Hải Phòng hiện nay.

8. Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định; lấy tên là tỉnh Ninh Bình, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay.

9. Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị, lấy tên là tỉnh Quảng Trị, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Quảng Bình hiện nay.

10. Hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng, lấy tên là thành phố Đà Nẵng, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại thành phố Đà Nẵng hiện nay.

11. Hợp nhất tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi, lấy tên là tỉnh Quảng Ngãi, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Quảng Ngãi hiện nay.

12. Hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định, lấy tên là tỉnh Gia Lai, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Bình Định.

13. Hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hoà, lấy tên là tỉnh Khánh Hoà, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Khánh Hoà hiện nay.

14. Hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận; lấy tên là tỉnh Lâm Đồng, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Lâm Đồng hiện nay.

15. Hợp nhất tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên, lấy tên là tỉnh Đắk Lắk, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Đắk Lắk hiện nay.

16. Hợp nhất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh; lấy tên là Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.

17. Hợp nhất tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước, lấy tên là tỉnh Đồng Nai, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Đồng Nai hiện nay.

18. Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An, lấy tên là tỉnh Tây Ninh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Long An.

19. Hợp nhất thành phố cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang; lấy tên là thành phố Cần Thơ, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại thành phố Cần Thơ hiện nay.

20. Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh; lấy tên là tỉnh Vĩnh Long, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay.

21. Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp, lấy tên là tỉnh Đồng Tháp, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Tiền Giang.

22. Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau, lấy tên là tỉnh Cà Mau, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Cà Mau hiện nay.

23. Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang, lấy tên là tỉnh An Giang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Kiên Giang

Như vậy, danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam và tên gọi, trung tâm Chính trị - Hành chính sau sáp nhập như sau:

(1) Danh sách 11 tỉnh thành phố không thực hiện sáp nhập

1. Thành phố Hà Nội.

2. Thành phố Huế.

3. Tỉnh Lai Châu.

4. Tỉnh Điện Biên.

5. Tỉnh Sơn La.

6. Tỉnh Lạng Sơn.

7. Tỉnh Quảng Ninh.

8. Tỉnh Thanh Hoá.

9. Tỉnh Nghệ An.

10. Tỉnh Hà Tĩnh.

11. Tỉnh Cao Bằng.

(2) Danh sách 23 tỉnh thành phố mới sau sáp nhập, hợp nhất

STT

Tên gọi mới

Các tỉnh thành phố sáp nhập, hợp nhất

Trung tâm chính trị - hành chính đặt tại

12

Tỉnh Tuyên Quang

Tuyên Quang + Hà Giang

Tuyên Quang

13

Tỉnh Lào Cai

Lào Cai + Yên Bái

Yên Bái

14

Tỉnh Thái Nguyên

Thái Nguyên + Bắc Kạn

Thái Nguyên

15

Tỉnh Phú Thọ

Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hoà Bình

Phú Thọ

16

Tỉnh Bắc Ninh

Bắc Ninh + Bắc Giang

Bắc Giang

17

Tỉnh Hưng Yên

Hưng Yên + Thái Bình

Hưng Yên

18

Thành phố Hải Phòng

Hải Dương + Hải Phòng

Hải Phòng

19

Tỉnh Ninh Bình

Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định

Ninh Bình

20

Tỉnh Quảng Trị

Quảng Bình + Quảng Trị

Quảng Bình

21

Thành phố Đà Nẵng

Quảng Nam + Đà Nẵng

Đà Nẵng

22

Tỉnh Quảng Ngãi

Kon Tum + Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

23

Tỉnh Gia Lai

Gia Lai + Bình Định

Bình Định

24

Tỉnh Khánh Hoà

Ninh Thuận + Khánh Hoà

Khánh Hoà

25

Tỉnh Lâm Đồng

Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận

Lâm Đồng

26

Tỉnh Đắk Lắk

Đắk Lắk + Phú Yên

Đắk Lắk

27

Thành phố Hồ Chí Minh

Bà Rịa - Vũng Tàu + Bình Dương + TP.HCM

TP.HCM

28

Tỉnh Đồng Nai

Đồng Nai + Bình Phước

Đồng Nai

29

Tỉnh Tây Ninh

Tây Ninh + Long An

Long An

30

Thành phố Cần Thơ

Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang

Cần Thơ

31

Tỉnh Vĩnh Long

Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh

Vĩnh Long

32

Tỉnh Đồng Tháp

Tiền Giang + Đồng Tháp

Tiền Giang

33

Tỉnh Cà Mau

Bạc Liêu + Cà Mau

Cà Mau

34

Tỉnh An Giang

An Giang + Kiên Giang

Kiên Giang

Phía trên là toàn bộ thông tin Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành và Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành nêu trên dựa theo Nghị quyết 60, tuy nhiên tên gọi các tỉnh thành nêu trên chỉ mới là thông tin dự kiến!

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành theo Nghị quyết 60?

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành theo Nghị quyết 60? (Hình từ Internet)

Nội dung bản đồ địa giới hành chính Việt Nam gồm những gì?

Nội dung bản đồ địa giới hành chính Việt Nam được quy định tại Điều 7 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT bao gồm:

- Yếu tố cơ sở toán học: Khung trong bản đồ; lưới kinh tuyến vĩ tuyến; các điểm tọa độ, độ cao quốc gia; ghi chú tỷ lệ, thước tỷ lệ.

- Yếu tố chuyên môn: Biên giới quốc gia và địa giới hành chính.

- Yếu tố nền địa lý: Thủy văn; địa hình; dân cư; kinh tế - xã hội; giao thông.

- Các yếu tố khác: Tên bản đồ; bản chú giải; bảng diện tích dân số; bản đồ phụ; tên cơ quan chủ quản; tên đơn vị thành lập bản đồ; tên và nguồn gốc tài liệu thành lập; tên nhà xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản; tên đơn vị in sản phẩm; thông tin giấy phép xuất bản; bản quyền tác giả; năm xuất bản.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ?

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ phải đáp ứng đủ các điều kiện theo khoản 3 Điều 53 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 sau đây:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

- Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

22 Nguyễn Phạm Đài Trang

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...