Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2025 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 951/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 951/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 21 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 24/4/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 74/TTr-STP ngày 09/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết đối với 04 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/5/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tư pháp |
Sở Tư pháp |
2 |
Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp |
Tư pháp |
Sở Tư pháp |
3 |
Quyết định danh mục quyết định của UBND cấp tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước |
Tư pháp |
Sở Tư pháp |
4 |
Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền |
Tư pháp |
Sở Tư pháp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư tiếp nhận văn bản do cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản gửi đến yêu cầu thẩm định và chuyển Lãnh đạo Sở Tư pháp xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tư pháp chuyển Lãnh đạo Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật phân công Chuyên viên thực hiện thẩm định: 01 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định và thực hiện thẩm định, tham mưu Báo cáo thẩm định đảm bảo các nội dung theo quy định chuyển Lãnh đạo Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật duyệt, trình Lãnh đạo Sở Tư pháp ký, phê duyệt kết quả thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: trường hợp 1: 11 ngày làm việc; trường hợp 2: 18 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, phát hành kết quả thủ tục hành chính theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 951/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 21 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 24/4/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 74/TTr-STP ngày 09/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết đối với 04 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/5/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tư pháp |
Sở Tư pháp |
2 |
Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp |
Tư pháp |
Sở Tư pháp |
3 |
Quyết định danh mục quyết định của UBND cấp tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước |
Tư pháp |
Sở Tư pháp |
4 |
Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền |
Tư pháp |
Sở Tư pháp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư tiếp nhận văn bản do cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản gửi đến yêu cầu thẩm định và chuyển Lãnh đạo Sở Tư pháp xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tư pháp chuyển Lãnh đạo Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật phân công Chuyên viên thực hiện thẩm định: 01 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định và thực hiện thẩm định, tham mưu Báo cáo thẩm định đảm bảo các nội dung theo quy định chuyển Lãnh đạo Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật duyệt, trình Lãnh đạo Sở Tư pháp ký, phê duyệt kết quả thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: trường hợp 1: 11 ngày làm việc; trường hợp 2: 18 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, phát hành kết quả thủ tục hành chính theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
* Trường hợp: Xây dựng, ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
Các cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tư pháp, Số 7, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
- Đề nghị xây dựng Nghị quyết:
Trường hợp ban hành Nghị quyết theo khoản 1, 2 và 3 Điều 27 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015: Các cơ quan, đơn vị có văn bản đề xuất gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập đề nghị xây dựng Nghị quyết trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Chậm nhất 20 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản Trung ương thông qua hoặc ký ban hành.
Trường hợp ban hành nghị quyết có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015: Các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tự đề xuất hoặc được giao chủ trì soạn thảo văn bản phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập đề nghị xây dựng Nghị quyết theo quy định từ Điều 112 đến Điều 116 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Điều 5 đến Điều 10 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ trước khi trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Soạn thảo văn bản: Trên cơ sở phân công cơ quan chủ trì soạn thảo của Ủy ban nhân dân tỉnh, sau khi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận đề nghị xây dựng Nghị quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh trình, cơ quan được phân công tổ chức xây dựng dự thảo Nghị quyết.
- Tổ chức lấy ý kiến: Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi dự thảo văn bản lấy ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức có liên quan; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản quy phạm pháp luật; đăng tải toàn văn trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh trong thời hạn ít nhất là 30 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý kiến. Cơ quan soạn thảo có trách nhiệm tổng hợp, giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý bằng văn bản, trực tiếp và ý kiến góp ý trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh trong quá trình chỉnh lý, hoàn chỉnh dự thảo văn bản.
- Thẩm định: Chậm nhất là 25 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Sở Tư pháp để thẩm định.
Sở Tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ gửi thẩm định và thực hiện thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết, dự thảo nghị quyết do cơ quan chủ trì soạn thảo yêu cầu.
Đối với dự thảo văn bản có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Giám đốc Sở Tư pháp thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm cử đại diện tham gia, thực hiện tư vấn thẩm định theo quyết định thành lập hội đồng tư vấn thẩm định. Đồng thời, Sở Tư pháp thực hiện báo cáo thẩm định theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Cơ quan chủ trì soạn thảo sau khi nhận được văn bản thẩm định, có trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) và qua bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đối với thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh trình: (1) Tờ trình đề nghị xây dựng Nghị quyết; (2) Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết; (3) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng các vấn đề liên quan đến chính sách; (4) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp; bản chụp ý kiến góp ý; (5) Dự kiến đề cương chi tiết dự thảo Nghị quyết; (6) Tài liệu khác (nếu có). Trong đó, lưu ý tài liệu (1), (2) được gửi bằng bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử.
- Đối với thẩm định dự thảo Nghị quyết: (1) Tờ trình Ủy ban nhân dân về dự thảo Nghị quyết; (2) Dự thảo Nghị quyết; (3) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản chụp ý kiến góp ý; báo cáo đánh giá tác động của chính sách đối với Nghị quyết quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; (4) Tài liệu khác (nếu có). Trong đó, lưu ý tài liệu (1), (2) được gửi bằng bản giấy, các tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (tài liệu)
1.5. Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Trong thời hạn 13 ngày làm việc (cắt giảm 02/15 ngày làm, việc, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (cắt giảm 05/25 ngày làm, việc, tỷ lệ 20%), đối với dự thảo văn bản có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Giám đốc Sở Tư pháp thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Báo cáo thẩm định đối với đề nghị xây dựng nghị quyết, dự thảo nghị quyết.
1.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Hồ sơ yêu cầu thẩm định phải đầy đủ theo quy định.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19/2/2025;
Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 24/4/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
* Trường hợp: Xây dựng, ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh:
1.1. Trình tự thực hiện:
Các cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tư pháp, Số 7, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
- Đề nghị xây dựng quyết định:
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đề nghị xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp xem xét kiểm tra việc đề nghị ban hành quyết định, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Soạn thảo văn bản: Trên cơ sở phân công cơ quan chủ trì soạn thảo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan chủ trì soạn thảo thực hiện khảo sát, đánh giá thực trạng, tổ chức xây dựng dự thảo quyết định.
- Tổ chức lấy ý kiến: Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến, đảm bảo thời gian theo quy định, nhất là các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo văn bản; thực hiện đăng tải dự thảo văn bản trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh trong thời hạn ít nhất 30 ngày; tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý, trước khi gửi Sở Tư pháp thẩm định theo quy định.
- Thẩm định: Chậm nhất là 25 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo quyết định đến Sở Tư pháp để thẩm định.
Sở Tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ gửi thẩm định và thực hiện thẩm định dự thảo quyết định do cơ quan chủ trì soạn thảo yêu cầu.
Đối với dự thảo văn bản có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Giám đốc Sở Tư pháp thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm cử đại diện tham gia, thực hiện tư vấn thẩm định theo quyết định thành lập hội đồng tư vấn thẩm định. Đồng thời, Sở Tư pháp thực hiện báo cáo thẩm định theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Cơ quan chủ trì soạn thảo sau khi nhận được văn bản thẩm định, có trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Các thức thực hiện: Gửi trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) và qua bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình Ủy ban nhân dân về dự thảo quyết định;
- Dự thảo Quyết định;
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản chụp ý kiến góp ý;
- Tài liệu khác (nếu có). Tài liệu (1), (2) được gửi bằng bản giấy, các tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (tài liệu).
1.5. Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (cắt giảm 02/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp 2: Trong thời hạn 20 ngày làm (cắt giảm 05/25 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) việc đối với dự thảo văn bản có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Giám đốc Sở Tư pháp thành lập Đội đồng tư vấn thẩm định.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
1.8. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đối với dự thảo quyết định.
1.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Hồ sơ yêu cầu thẩm định phải đầy đủ theo quy định.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19/2/2025;
Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 24/4/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
2. Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau:
Thời gian giải quyết tại Sở Tư pháp 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày làm việc, cắt giảm 33,33%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển hồ sơ đến Văn phòng Sở Tư pháp. Chuyên viên Văn phòng Sở Tư pháp phụ trách thực hiện lấy ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Sau khi nhận được ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, Chuyên viên Văn phòng Sở Tư pháp phụ trách tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Văn phòng Sở Tư pháp duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 1,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau:
Thời gian giải quyết tại Sở Nội vụ 05 ngày làm việc (cắt giảm 02/07 ngày làm việc, cắt giảm 28,6%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận hồ sơ lấy ý kiến của Sở Tư pháp chuyển hồ sơ đến Văn phòng Sở Nội vụ. Lãnh đạo Văn phòng Sở Nội vụ chuyển hồ sơ cho Chuyên viên phụ trách thực hiện thẩm định hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên phụ trách tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Sở Nội vụ ký văn bản hoàn thành việc thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp: 4,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển kết quả về Sở Tư pháp để thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau:
Thời gian giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày làm việc (cắt giảm 02/07 ngày làm việc, cắt giảm 28,6%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tư pháp, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt Kết quả thực hiện TTHC nội bộ theo quy định: 4,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Tư pháp triển khai thực hiện: 0,25 ngày làm việc.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua iOffice hoặc hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
2.3. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị xếp hạng.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc sắp xếp lại về tổ chức (nếu có).
Đối với đơn vị sự nghiệp được xếp hạng theo tiêu chỉ quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp (sau đây gọi tắt Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV), ngoài các tài liệu nêu trên cần gửi kèm theo:
+ Kết quả tính điểm theo tiêu chỉ quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV trên cơ sở số liệu bình quân của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng; trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có đủ số liệu của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy số liệu bình quân của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để làm cơ sở tính điểm.
+ Báo cáo quyết toán thu, chỉ được cấp có thẩm quyền phê duyệt của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng (trừ Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước); trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có báo cáo quyết toán thu, chi của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy báo cáo của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn làm cơ sở tính điểm.
2.4. Số lượng hồ sơ: Ít nhất 02 bộ hồ sơ (01 bộ lưu và 01 bộ trình cấp có thẩm quyền).
2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc. Trong đó:
- Tại Sở Tư pháp 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày làm việc, cắt giảm 33,33%).
- Tại Sở Nội vụ 05 ngày làm việc (cắt giảm 02/07 ngày làm việc, cắt giảm 28,6%).
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày làm việc (cắt giảm 02/07 ngày làm việc, cắt giảm 28,6%).
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp.
2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
2.8. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
2.9. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
2.10. Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
2.11. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
2.12. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.13. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.14. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.
2.15. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp.
Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 24/4/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi tiếp nhận thông báo về Danh mục các nội dung được giao địa phương quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tư pháp tham mưu thực hiện. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tư pháp:
Thời gian giải quyết tại Sở Tư pháp 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày làm việc, cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận văn bản thông báo về Danh mục các nội dung được giao địa phương quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước chuyển hồ sơ đến Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Tư pháp ký, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 11,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Thời gian giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 03 ngày làm việc (cắt giảm 02/05 ngày làm việc, cắt giảm 40%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tư pháp, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt Kết quả thực hiện TTHC nội bộ theo quy định: 2,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Tư pháp thực hiện: 0,25 ngày làm việc.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua iOffice hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
3.3. Thành phần hồ sơ: Danh mục các nội dung được giao địa phương quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tư pháp tham mưu thực hiện.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc (cắt giảm 05/20 ngày làm việc, cắt giảm 25%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Tại Sở Tư pháp 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày làm, việc, cắt giảm 20%).
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 03 ngày làm việc (cắt giảm 02/05 ngày làm việc, cắt giảm 40%).
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết.
3.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
3.8. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
3.9. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
3.10. Kết quả giải quyết TTHC nội bộ: Quyết định danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
3.11. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.12. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.13. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.
3.14. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19/2/2025;
Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 24/4/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
4. Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tập hợp các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa theo định kỳ bao gồm: các văn bản trọng tâm hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa trước và các văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại, gồm cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại nhưng chưa có hiệu lực.
- Tập hợp kết quả rà soát văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa đã được thực hiện trước đó.
- Kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung.
- Lập các danh mục văn bản.
- Sắp xếp các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tư pháp:
Thời gian giải quyết tại Sở Tư pháp 205 ngày làm việc (cắt giảm 70/275 ngày làm việc, cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận văn bản do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành tỉnh gửi đến Sở Tư pháp về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (định kỳ 05 năm một lần) chuyển hồ sơ đến Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật duyệt chuyển lãnh đạo Sở Tư pháp ký, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 204,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Thời gian giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 60 ngày làm việc (cắt giảm 30/90 ngày làm việc, cắt giảm 33,33%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tư pháp, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt Kết quả thực hiện TTHC nội bộ theo quy định: 59,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Tư pháp thực hiện: 0,25 ngày làm việc.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua ioffice hoặc hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
4.3. Thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 265 ngày làm việc (cắt giảm 100/365 ngày làm việc, cắt giảm 27%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Tại Sở Tư pháp 205 ngày làm việc (cắt giảm 70/275 ngày làm việc, cắt giảm 20%).
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 60 ngày làm việc (cắt giảm 30/90 ngày làm việc, cắt giảm 33,33%),
4.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành tỉnh.
4.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
4.8. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
4.9. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
4.10. Kết quả giải quyết TTHC nội bộ: Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (định kỳ 05 năm một lần).
4.11. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.12. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.13. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.
4.14. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19/2/2025.
Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 24/4/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
* Ghi chú: Danh mục và Quy trình thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại số 1 mục D của Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 23/5/2023; số thứ tự 1, 6, 7 mục B phần VI và phần B phụ lục I của Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Tổng số Danh mục và nội dung có 04 TTHC nội bộ./.