Quyết định 610/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình năm 2025
Số hiệu | 610/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 04/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Nguyễn Anh Chức |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 610/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 04 tháng 9 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành chương trình cắt giảm, đơn giản hoá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2020 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình năm 2025 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành có liên quan:
- Các sở: Nông nghiệp và Môi trường, Nội vụ dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các xã, phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 610/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường (01 TTHC)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Đối với trường hợp cấp mới Chứng chỉ hành nghề thú y đề nghị cắt giảm thành phần hồ sơ là “Chứng minh thư hoặc Căn cước công dân”.
Lý do: Phù hợp với Luật cư trú và nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
- Về mẫu đơn, tờ khai: Nội dung thông tin mẫu đơn đăng ký cần bổ sung thông tin số Căn cước công dân và số điện thoại liên hệ.
Lý do: để đảm bảo tính xác thực thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 610/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 04 tháng 9 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành chương trình cắt giảm, đơn giản hoá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2020 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình năm 2025 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành có liên quan:
- Các sở: Nông nghiệp và Môi trường, Nội vụ dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các xã, phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 610/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường (01 TTHC)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Đối với trường hợp cấp mới Chứng chỉ hành nghề thú y đề nghị cắt giảm thành phần hồ sơ là “Chứng minh thư hoặc Căn cước công dân”.
Lý do: Phù hợp với Luật cư trú và nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
- Về mẫu đơn, tờ khai: Nội dung thông tin mẫu đơn đăng ký cần bổ sung thông tin số Căn cước công dân và số điện thoại liên hệ.
Lý do: để đảm bảo tính xác thực thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi điểm d, khoản 2, Điều 109 Luật Thú y ngày 19/6/2015 như sau: “Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại các điểm a, b và c khoản này còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận”.
- Sửa đổi mẫu đơn đăng ký cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y.
Thủ tục sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công. Mã Số TTHC: 1.010826
a) Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị Bộ Nội vụ bổ sung thêm bước thực hiện và thời hạn thực hiện (30 ngày) của cơ quan có thẩm quyền, cụ thể như sau:
Bước thực hiện:
Bước 1: Người có công; thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có công đã từ trần làm đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ của người có công kèm bản sao có chứng thực từ các giấy tờ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ).
Bước 2: Sở Nội vụ trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ) và bản sao giấy tờ đề nghị được sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Bước 3 (bước bổ sung): Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Nội vụ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu; có văn bản sửa đổi, bổ sung gửi về cơ quan đề nghị và Cục Chính sách.
Bước 4: Sở Nội vụ trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung thông tin của cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo Mẫu số 75 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Bộ Nội vụ.
Thời gian thực hiện: 54 ngày làm việc.
- Lý do: Để đảm bảo đúng theo quy định tại Điều 30, Mục 4, Chương IV Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; quy định tại Khoản 2, Điều 26 Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của bộ quốc phòng.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày
08/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực lao động, tiền lương, lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động, người có công, quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ để đảm bảo đúng theo quy định tại Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; Thông tư số 55/2022/TT- BQP ngày 27/7/2022 của Bộ Quốc phòng./.