Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 1930/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp do tỉnh Lai Châu ban hành

Số hiệu 1930/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/07/2025
Ngày có hiệu lực 11/07/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Lê Văn Lương
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1930/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 11 tháng 7 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025 THỰC HIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 2 CẤP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Nghị quyết số 1670/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lai Châu năm 2025;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 66/NQHĐND ngày 09/12/2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2025; số 05/NQ-HĐND ngày 20/02/2025 về điều chỉnh một số chỉ tiêu được giao tại Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 09/12/2024;

Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 1758/QĐ-UBND ngày 10/12/2024 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025; số 467/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 về điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp như sau:

(Có biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao, các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các xã, phường triển khai giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 cho các cơ quan, đơn vị theo quy định và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính trước ngày 31/7/2025. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo quy định tại Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 1758/QĐ-UBND ngày 10/12/2024; số 467/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 thực hiện đến hết ngày 30/6/2025.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo và phát thanh truyền hình tỉnh;
- Phân xã TTXVN tại Lai Châu;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: V, C;
- Lưu: VT, Th6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Lương

 

Biểu số 01

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   /7/2025 của UBND tỉnh )

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2025

Ghi chú

1

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn

%

8,0

 

 

Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế (giá hiện hành)

 

 

 

-

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

%

14,13

 

-

Công nghiệp và xây dựng

%

40,47

 

-

Dịch vụ

%

38,82

 

-

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

%

6,58

 

-

Bình quân GRDP/đầu người/ năm

Triệu đồng

58,8

 

2

Các chỉ tiêu nông nghiệp, nông thôn mới

 

 

 

-

Giá trị tăng ngành nông nghiệp

%

4,93

 

-

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Tấn

226.000

 

-

Diện tích cây chè

Ha

10.985

 

 

Trong đó : Diện tích trồng mới

Ha

395

 

-

Tỷ lệ che phủ rừng

%

54

 

-

Tốc độ tăng đàn gia súc

%

5,0

 

-

Thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới

36

 

3

Thu NSNN trên địa bàn

Tỷ đồng

2.375,5

 

4

Xuất, nhập khẩu; du lịch

 

 

 

-

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu

Tr. USD

27,82

 

-

Tốc độ tăng kim ngạch xuất nhập khẩu

%

9,4

 

-

Xuất khẩu hàng địa phương

Tr.USD

16,65

 

-

Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng địa phương

%

10,0

 

-

Tổng lượt khách du lịch tăng

%

8,5

 

5

Hạ tầng nông thôn

 

 

 

-

Tỷ lệ thôn, bản có đường xe máy hoặc ô tô đi lại thuận lợi

%

100

 

-

Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia

%

97,1

 

-

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

%

99,0

 

-

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

93,0

 

-

Tỷ lệ trường học được xây dựng kiên cố

%

100

 

-

Tỷ lệ trạm y tế xã được xây dựng kiên cố

%

100

 

6

Giáo dục

 

 

 

-

Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi

38

 

-

Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 và đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 trở lên

%

100

 

-

Tỷ lệ học sinh mẫu giáo đến trường

%

99,8

 

-

Tỷ lệ tỷ lệ học sinh trong độ tuổi tiểu học đến trường

%

99,9

 

-

Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học cơ sở đến trường

%

95

 

-

Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học phổ thông đến trường

%

60

 

-

Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

73,5

 

7

Y tế, dân số

 

 

 

-

Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử

%

70

 

-

Số bác sỹ trên vạn dân

1/10.000

13,11

 

-

Mức giảm tỷ suất sinh

%o

0,42

 

-

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

 

 

 

+

Thể nhẹ cân

%

< 15

 

+

Thể thấp còi

%

< 20

 

-

Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế

%

95,0

 

8

Giảm nghèo, giải quyết việc làm

 

 

 

-

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

3,68

 

-

Số lao động được giải quyết việc làm trong năm

Người

9.460

 

-

Số lao động được đào tạo nghề trong năm

Người

7.325

 

-

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

62,40

 

9

Văn hóa

 

 

 

-

Tỷ lệ thôn, bản, khu dân cư có nhà văn hóa

%

88,6

 

-

Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

86,4

 

-

Tỷ lệ thôn, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

75

 

-

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, trường học đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

98

 

-

Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh

%

100

 

10

Môi trường

 

 

 

-

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý

%

98,5

 

-

Tỷ lệ số xã, phường được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt

%

75,5

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 02

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày    /7/2025 của UBND tỉnh )

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2025

Ghi chú

I

Sản lượng lương thực

 

 

 

 

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Tấn

226.000

 

 

Trong đó: - Thóc

Tấn

153.600

 

 

- Ngô

Tấn

72.400

 

1

Lúa cả năm: Diện tích

Ha

30.987

 

-

Năng suất

Tạ/ha

49,6

 

-

Sản lượng

Tấn

153.600

 

-

Lúa đông xuân: Diện tích

Ha

6.772

 

 

Năng suất

Tạ/ha

56,6

 

 

Sản Lượng

Tấn

38.320

 

-

Lúa mùa: Diện tích

Ha

23.042

 

 

Năng suất

Tạ/ha

49,0

 

 

Sản Lượng

Tấn

113.800

 

-

Lúa nương: Diện tích

Ha

1.173

 

 

Năng suất

Tạ/ha

13,0

 

 

Sản Lượng

Tấn

1.480

 

-

DT lúa hàng hóa tập trung

Ha

3.954

 

 

Năng suất

Tạ/ha

53,0

 

 

Sản Lượng

Tấn

20.900

 

2

Ngô cả năm: Diện tích

Ha

18.420

 

 

Năng suất

Tạ/ha

39,3

 

 

Sản lượng

Tấn

72.400

 

-

Ngô xuân hè: Diện tích

Ha

15.692

 

 

Năng suất

Tạ/ha

39,4

 

 

Sản Lượng

Tấn

61.780

 

-

Ngô thu đông: Diện tích

Ha

2.728

 

 

Năng suất

Tạ/ha

38,9

 

 

Sản Lượng

Tấn

10.620

 

3

Cây ăn quả

Ha

8.085

 

-

Sản lượng cây ăn quả

Tấn

55.700

 

-

Diện tích trồng mới

Ha

160

 

II

Cây công nghiệp lâu năm

 

 

 

1

Cây chè: diện tích

Ha

10.985

 

 

Trong đó: Trồng mới

Ha

395

 

-

Diện tích chè kinh doanh

Ha

8.970

 

 

Năng suất

Tạ/ha

71,6

 

 

Sản lượng chè búp tươi

Tấn

70.440

 

2

Cây cao su: Diện tích

Ha

12.936

 

 

Sản lượng mủ cao su

Tấn

10.800

 

III

Chăn nuôi

 

 

 

1

Tổng đàn gia súc

Con

390.550

 

-

Đàn trâu

Con

91.800

 

-

Đàn bò

Con

27.450

 

-

Đàn lợn

Con

271.300

 

2

Tốc độ tăng đàn gia súc

%

5,0

 

3

Tổng đàn gia cầm

1.000 con

1.860

 

4

Thịt hơi các loại

Tấn

22.680

 

 

Trong đó: Thịt lợn

Tấn

12.900

 

IV

THỦY SẢN

 

 

 

1

Diện tích nuôi trồng

Ha

1.027

 

2

Sản lượng đánh bắt, nuôi trồng

Tấn

4.000

 

-

Sản lượng nuôi trồng

Tấn

3.815

 

-

Sản lượng đánh bắt

Tấn

185

 

V

LÂM NGHIỆP

 

 

 

1

Tỷ lệ che phủ rừng

%

54,0

 

2

Tổng DT rừng hiện có

Ha

516.302,2

 

 

Trong đó diện tích rừng trồng mới

Ha

5.236,0

 

-

Rừng sản xuất

Ha

4.928,0

 

 

Trong đó: Cây Quế

Ha

1.288,0

 

 

Cây lâm nghiệp khác

Ha

3.640,0

 

-

Rừng phòng hộ

Ha

308,0

 

2.1

Rừng tự nhiên

Ha

469.117

 

-

Rừng đặc dụng

Ha

35.262

 

-

Rừng phòng hộ

Ha

235.706

 

-

Rừng sản xuất

Ha

198.149

 

2.2

Rừng trồng

Ha

34.252

 

-

Rừng đặc dụng

Ha

16

 

-

Rừng phòng hộ

Ha

2.159

 

-

Rừng sản xuất

Ha

32.077

 

2.3

Cây cao su

Ha

12.936

 

3

Khoán bảo vệ rừng

Ha

463.459

 

VI

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

 

 

1

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

93,0

 

2

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

90,0

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 2.1

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...