Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2025 ủy quyền thực hiện giải quyết nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước và thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 114/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 12/08/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Lê Xuân Lợi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 12 tháng 8 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược ngày 21 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướn g dẫn thi hành Luật Dược;
Căn cứ Quyết định số 2278/QĐ-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2025 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 163/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Dược;
Căn cứ Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 527/TTr-SYT ngày 01 tháng 8 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Ủy quyền cho Giám đốc Sở Y tế thực hiện giải quyết một số nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước và thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Thực hiện giải quyết 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh được quy định tại Quyết định số 2278/QĐ-BYT (chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).
2. Thực hiện giải quyết một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh được quy định tại Nghị định số 163/2025/NĐ-CP (chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
Điều 2. Thời hạn ủy quyền: Kể từ ngày Quyết định uỷ quyền này có hiệu lực thi hành đến khi có văn bản thay thế hoặc có sự thay đổi của pháp luật về nội dung liên quan.
1. Sở Y tế
- Giám đốc Sở Y tế chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về nội dung được ủy quyền tại Điều 1 của Quyết định này.
- Xây dựng, ban hành quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC và văn bản hướng dẫn thực hiện các nội dung được ủy quyền đảm bảo đúng quy định.
- Báo cáo, xin ý kiến UBND tỉnh đối với những nội dung phát sinh vượt quá thẩm quyền hoặc khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Định kỳ hàng quý có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện nội dung được ủy quyền với UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh: Tham mưu UBND tỉnh giám sát việc thực hiện nội dung ủy quyền tại Điều 1 theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Y tế, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 12 tháng 8 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược ngày 21 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướn g dẫn thi hành Luật Dược;
Căn cứ Quyết định số 2278/QĐ-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2025 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 163/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Dược;
Căn cứ Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 527/TTr-SYT ngày 01 tháng 8 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Ủy quyền cho Giám đốc Sở Y tế thực hiện giải quyết một số nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước và thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Thực hiện giải quyết 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh được quy định tại Quyết định số 2278/QĐ-BYT (chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).
2. Thực hiện giải quyết một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh được quy định tại Nghị định số 163/2025/NĐ-CP (chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
Điều 2. Thời hạn ủy quyền: Kể từ ngày Quyết định uỷ quyền này có hiệu lực thi hành đến khi có văn bản thay thế hoặc có sự thay đổi của pháp luật về nội dung liên quan.
1. Sở Y tế
- Giám đốc Sở Y tế chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về nội dung được ủy quyền tại Điều 1 của Quyết định này.
- Xây dựng, ban hành quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC và văn bản hướng dẫn thực hiện các nội dung được ủy quyền đảm bảo đúng quy định.
- Báo cáo, xin ý kiến UBND tỉnh đối với những nội dung phát sinh vượt quá thẩm quyền hoặc khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Định kỳ hàng quý có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện nội dung được ủy quyền với UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh: Tham mưu UBND tỉnh giám sát việc thực hiện nội dung ủy quyền tại Điều 1 theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Y tế, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH UỶ QUYỀN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 12/8/2025 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT |
Mã TTHC |
Tên TTHC |
Căn cứ pháp lý |
1 |
1.014078 |
Cho phép nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc có hạn dùng còn lại tại thời điểm thông quan ngắn hơn quy định |
Mục 1, B.2, Phần I Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-BYT |
2 |
1.014087 |
Cho phép mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Mục 1, B.3, Phần I Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-BYT |
3 |
1.014090 |
Cấp phép nhập khẩu thuốc thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân nhập cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân nhập cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh |
Mục 1, B.4, Phần I Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-BYT |
4 |
1.014105 |
Cấp phép xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân xuất cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân xuất cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người xuất cảnh và không phải là nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt |
Mục 1, B.11, Phần I Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-BYT |
DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ UỶ QUYỀN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 12/8/2025 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT |
Nội dung nhiệm vụ |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Trường hợp trên địa bàn không có cơ sở bán lẻ thuốc phải kiểm soát đặc biệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhượng lại thuốc phải kiểm soát đặc biệt để bảo đảm đủ thuốc cho người bệnh |
Khoản 8 Điều 34 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
2 |
Quy định về chế độ báo cáo thuốc phải kiểm soát đặc biệt |
Điều 35 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
3 |
Quy định về hủy thuốc phải kiểm soát đặc biệt |
Điểm b, c Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
4 |
Thủ tục và thời gian cấp phép xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt, dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát |
Điều 49 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
5 |
Thẩm quyền, thủ tục và thời gian cấp phép nhập khẩu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam |
Điều 62 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
6 |
Thủ tục, thời gian cấp phép nhập khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt |
Điều 67 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
7 |
Thủ tục và thời gian cấp phép nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt |
Khoản 1 Điều 73 Nghị định số 163/2025/NĐ- CP |
8 |
Quy định đối với giấy tờ chuyên ngành mà cơ sở kinh doanh dược, tổ chức, cá nhân cần nộp khi thông quan xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
Điểm i Khoản 2 Điều 83 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
9 |
Quy định về thông báo nhập khẩu |
Điều 87 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
10 |
Quy định về kiểm nghiệm xác định chất lượng thuốc trước khi lưu hành |
Khoản 4 Điều 88 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
11 |
Thẩm quyền và thủ tục thu hồi nguyên liệu làm thuốc |
Điểm a Khoản 2 Điều 100 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
12 |
Trách nhiệm thu hồi nguyên liệu làm thuốc |
Khoản 5 Điều 101 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
13 |
Thủ tục tiếp nhận, thẩm định và xác nhận nội dung quảng cáo thuốc |
Khoản 5 Điều 108 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
14 |
Lộ trình thực hiện thẩm quyền cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
Khoản 2 Điều 123 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |
15 |
Lộ trình thực hiện tiếp nhận báo cáo và hình thức báo cáo việc xuất khẩu, nhập khẩu, xuất, nhập, tồn kho, sử dụng thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
Điểm a Khoản 2 Điều 124 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP |