Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2025 ủy quyền cho Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
Số hiệu | 679/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 20/08/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Trần Duy Đông |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 679/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 20 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Căn cứ Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 137/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 26/TTr-SVHTTDL ngày 27 tháng 7 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện giải quyết một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Nội dung, phạm vi ủy quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện giải quyết một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh gồm: Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; tổ chức biểu diễn nghệ thuật; tổ chức cuộc thi, liên hoan; dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật, thu hồi danh hiệu, giải thưởng, hủy kết quả cuộc thi, liên hoan; tiếp nhận lưu hành bản ghi âm, ghi hình trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
(Có Phụ lục Danh sách thủ tục hành chính UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch kèm theo Quyết định này).
2. Thời hạn ủy quyền: Từ ngày 20/8/2025 đến ngày 20/8/2026.
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
1. Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính đúng nội dung, phạm vi được ủy quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được ủy quyền tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung sau:
- Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được ủy quyền định kỳ 6 tháng hoặc khi có yêu cầu.
- Những khó khăn, vướng mắc và các nội dung vượt thẩm quyền phát sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền và đề xuất hướng xử lý kịp thời.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các xã, phường; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH UBND TỈNH ỦY QUYỀN CHO GIÁM ĐỐC
SỞ VĂN HÓA, THỂ THEO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 679/QĐ-UBND ngày 20/8/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ) |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ) |
3 |
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ) |
4 |
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ) |
5 |
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) (quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 9; điểm b, khoản 2, Điều 10 và khoản 5, Điều 10 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) |
6 |
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) (quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 12; điểm b, khoản 2, Điều 13 và khoản 5, Điều 13 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) |
7 |
Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu (quy định tại khoản 2, Điều 16 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) |
8 |
Thủ tục dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật và thu hồi danh hiệu, giải thưởng, hủy kết quả của cuộc thi, liên hoan được tổ chức trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (quy định tại khoản 2, Điều 17; khoản 1, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) |
9 |
Tiếp nhận lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại (quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 23 Nghị định số 144/2020/NĐ- CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 679/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 20 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Căn cứ Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 137/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 26/TTr-SVHTTDL ngày 27 tháng 7 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện giải quyết một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Nội dung, phạm vi ủy quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện giải quyết một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh gồm: Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; tổ chức biểu diễn nghệ thuật; tổ chức cuộc thi, liên hoan; dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật, thu hồi danh hiệu, giải thưởng, hủy kết quả cuộc thi, liên hoan; tiếp nhận lưu hành bản ghi âm, ghi hình trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
(Có Phụ lục Danh sách thủ tục hành chính UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch kèm theo Quyết định này).
2. Thời hạn ủy quyền: Từ ngày 20/8/2025 đến ngày 20/8/2026.
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
1. Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính đúng nội dung, phạm vi được ủy quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được ủy quyền tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung sau:
- Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được ủy quyền định kỳ 6 tháng hoặc khi có yêu cầu.
- Những khó khăn, vướng mắc và các nội dung vượt thẩm quyền phát sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền và đề xuất hướng xử lý kịp thời.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các xã, phường; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH UBND TỈNH ỦY QUYỀN CHO GIÁM ĐỐC
SỞ VĂN HÓA, THỂ THEO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 679/QĐ-UBND ngày 20/8/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ) |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ) |
3 |
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ) |
4 |
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ) |
5 |
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) (quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 9; điểm b, khoản 2, Điều 10 và khoản 5, Điều 10 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) |
6 |
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) (quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 12; điểm b, khoản 2, Điều 13 và khoản 5, Điều 13 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) |
7 |
Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu (quy định tại khoản 2, Điều 16 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) |
8 |
Thủ tục dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật và thu hồi danh hiệu, giải thưởng, hủy kết quả của cuộc thi, liên hoan được tổ chức trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (quy định tại khoản 2, Điều 17; khoản 1, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) |
9 |
Tiếp nhận lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại (quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 23 Nghị định số 144/2020/NĐ- CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) |