Quyết định 0215/QĐ-UBND năm 2025 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 0215/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Nguyễn Minh Luân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0215/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 21 tháng 7 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 23/6/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 03/TTr-STC ngày 07/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết đối với 62 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực tài chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ- UBND
ngày /7/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Cấp phát kinh phí hỗ trợ đối với các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn |
Quản lý ngân sách |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
2. |
Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm |
Đầu tư |
Sở Tài chính |
3. |
Xây dựng kế hoạch đầu tư công hàng năm của địa phương |
Đầu tư công |
Sở Tài chính |
4. |
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
5. |
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
6. |
Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
7. |
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
8. |
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
9. |
Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở riêng Đại sứ của cơ quan Việt Nam ở |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
10. |
Phê duyệt Đề án Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi Quản lý công sản |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
11. |
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
12. |
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
13. |
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
14. |
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
15. |
Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
16. |
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
17. |
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy nội địa |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
18. |
Xử lý kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
19. |
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
20. |
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
21. |
Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
22. |
Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
23. |
Phê duyệt Đề án “Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác” |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
24. |
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
25. |
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
26. |
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
27. |
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
28. |
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính |
29. |
Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính |
30. |
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
31. |
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, hủy hoại |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
32. |
Thu hồi tài sản giao doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
33. |
Thanh lý chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
34. |
Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên trung cấp lên Kế toán viên |
Kế toán |
Sở Tài chính; Sở Nội vụ |
35. |
Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên lên Kế toán viên chính |
Kế toán |
Sở Tài chính; Sở Nội vụ |
36. |
Thi thăng hạng công chức Kế toán viên chính lên Kế toán viên cao cấp |
Kế toán |
Sở Tài chính; Sở Nội vụ |
37. |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
38. |
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
39. |
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư/ Điều chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền HĐND cấp tỉnh |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
40. |
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C do địa phương quản lý |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
41. |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi/ Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư nhóm A (dự án không có cấu phần xây dựng) |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
42. |
Thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư nhóm B, nhóm C (không có cấu phần xây dựng) |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
43. |
Quyết định đầu tư/điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản (Đối với chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư) |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
44. |
Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
45. |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
46. |
Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
47. |
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu/kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh đối với các án do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
48. |
Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
49. |
Lập, thẩm định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư) |
Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức |
Sở Tài chính |
50. |
Phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng |
Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức |
Sở Tài chính |
51. |
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm |
Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức |
Sở Tài chính |
52. |
Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. |
Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức |
Sở Tài chính |
53. |
Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
54. |
Ban hành Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của địa phương |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
55. |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư) |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
56. |
Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
57. |
Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
58. |
Lựa chọn danh sách ngắn |
Đầu tư |
Sở Tài chính |
59. |
Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư |
Đầu tư |
Sở Tài chính |
60. |
Lập phê duyệt hồ sơ mời quan tâm |
Đầu tư |
Sở Tài chính |
61. |
Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư) |
Đầu tư |
Sở Tài chính |
62. |
Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu |
Đầu tư |
Sở Tài chính |
PHẦN B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0215/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 21 tháng 7 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 23/6/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 03/TTr-STC ngày 07/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết đối với 62 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực tài chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ- UBND
ngày /7/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Cấp phát kinh phí hỗ trợ đối với các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn |
Quản lý ngân sách |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
2. |
Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm |
Đầu tư |
Sở Tài chính |
3. |
Xây dựng kế hoạch đầu tư công hàng năm của địa phương |
Đầu tư công |
Sở Tài chính |
4. |
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
5. |
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
6. |
Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
7. |
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
8. |
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
9. |
Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở riêng Đại sứ của cơ quan Việt Nam ở |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
10. |
Phê duyệt Đề án Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi Quản lý công sản |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
11. |
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
12. |
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
13. |
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
14. |
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
15. |
Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
16. |
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
17. |
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy nội địa |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
18. |
Xử lý kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
19. |
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
20. |
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
21. |
Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
22. |
Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
23. |
Phê duyệt Đề án “Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác” |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
24. |
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
25. |
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
26. |
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
27. |
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
28. |
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính |
29. |
Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính |
30. |
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
31. |
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, hủy hoại |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
32. |
Thu hồi tài sản giao doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
33. |
Thanh lý chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
34. |
Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên trung cấp lên Kế toán viên |
Kế toán |
Sở Tài chính; Sở Nội vụ |
35. |
Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên lên Kế toán viên chính |
Kế toán |
Sở Tài chính; Sở Nội vụ |
36. |
Thi thăng hạng công chức Kế toán viên chính lên Kế toán viên cao cấp |
Kế toán |
Sở Tài chính; Sở Nội vụ |
37. |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
38. |
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
39. |
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư/ Điều chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền HĐND cấp tỉnh |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
40. |
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C do địa phương quản lý |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
41. |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi/ Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư nhóm A (dự án không có cấu phần xây dựng) |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
42. |
Thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư nhóm B, nhóm C (không có cấu phần xây dựng) |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
43. |
Quyết định đầu tư/điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản (Đối với chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư) |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
44. |
Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
Quản lý đầu tư công |
Sở Tài chính |
45. |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
46. |
Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
47. |
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu/kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh đối với các án do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
48. |
Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
49. |
Lập, thẩm định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư) |
Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức |
Sở Tài chính |
50. |
Phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng |
Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức |
Sở Tài chính |
51. |
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm |
Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức |
Sở Tài chính |
52. |
Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. |
Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức |
Sở Tài chính |
53. |
Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
54. |
Ban hành Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của địa phương |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
55. |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư) |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
56. |
Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
57. |
Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà |
Đấu thầu |
Sở Tài chính |
58. |
Lựa chọn danh sách ngắn |
Đầu tư |
Sở Tài chính |
59. |
Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư |
Đầu tư |
Sở Tài chính |
60. |
Lập phê duyệt hồ sơ mời quan tâm |
Đầu tư |
Sở Tài chính |
61. |
Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư) |
Đầu tư |
Sở Tài chính |
62. |
Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu |
Đầu tư |
Sở Tài chính |
PHẦN B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
1.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Ngân sách) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Ngân sách tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Ngân sách duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ về cho Sở Tài chính trả kết quả cho cơ quan, tổ chức theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
1.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
1.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình của cơ quan, tổ chức sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số;
- Bảng dự toán kinh phí;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
1.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số.
1.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Ngân sách); Văn phòng UBND tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
1.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
- Văn bản đề xuất của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
- Văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
1.10. Phí, lệ phí: Không có
1.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
1.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
- Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
2. Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm
2.1. Trình tự thực hiện:
- Căn cứ kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, bên mời quan tâm trình người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kết quả mời quan tâm và tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định:
- Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng điều kiện mời quan tâm thì tổ chức đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư;
- Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng điều kiện mời quan tâm hoặc có nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng điều kiện mời quan tâm thì thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Trường hợp không có nhà đầu tư quan tâm hoặc không có nhà đầu tư đáp ứng điều kiện mời quan tâm, có văn bản thông báo về kết thúc thủ tục mời quan tâm.
* Đối với dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 43, Nghị định 115/2024/NĐ- CP, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt bảng theo dõi tiến độ các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này, trong đó quyết định bên mời thầu, hình thức, phương thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. Hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư được xác định theo quy định sau:
+ Đấu thầu rộng rãi trong nước nếu không có nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án hoặc đáp ứng điều kiện mời quan tâm theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 11 của Luật Đấu thầu;
+ Đấu thầu rộng rãi quốc tế nếu có ít nhất một nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện mời quan tâm.
* Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43, Nghị định số 115/2024/NĐ-CP, Chủ tịch UBND tỉnh thông báo bằng văn bản về việc kết thúc thủ tục mời quan tâm và xem xét quyết định thực hiện một trong hai thủ tục sau:
+ Thực hiện lại thủ tục mời quan tâm trong thời hạn do người có thẩm quyền quyết định;
+ Rà soát, chỉnh sửa hồ sơ mời quan tâm nhưng phải bảo đảm phù hợp với quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án và thực hiện lại thủ tục mời quan tâm.
* Căn cứ quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 43, Nghị định số 115/2024/NĐ-CP, bên mời quan tâm có trách nhiệm đăng tải kết quả mời quan tâm, bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản thông báo về việc kết thúc thủ tục mời quan tâm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Sở Tài chính tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 159,5 ngày.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 79,5 ngày.
- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính tư triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc bưu chính hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình phê duyệt kết quả mời quan tâm;
- Kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
- Các tài liệu có liên quan.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời gian thực hiện: Không quá 240 ngày (cắt giảm 60/300 ngày, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính:160 ngày
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 80 ngày
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: tổ chức
2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản phê duyệt kết quả mời quan tâm.
2.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
2.11. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Không
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Đấu thầu;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024.
3. Xây dựng kế hoạch đầu tư công hàng năm của địa phương
3.1. Trình tự thực hiện
- Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, thực hiện hướng dẫn cơ quan, đơn vị lập kế hoạch đầu tư công năm sau.
- Trước ngày 20 tháng 7 hàng năm, tổ chức lập, thẩm định, tổng hợp kế hoạch đầu tư công năm sau trong phạm vi nhiệm vụ được giao và nguồn vốn thuộc cấp mình quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân.
- Trước ngày 25 tháng 7 hàng năm, Ủy ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm sau.
- Trước ngày 31 tháng 7 hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh hoàn chỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công năm sau Bộ Tài chính.
- Sau khi Bộ Tài chính thông báo số vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương dự kiến phân bổ cho các địa phương của kế hoạch năm sau.
Trước ngày 25 tháng 8 hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh hoàn thiện dự kiến kế hoạch đầu tư công năm sau gửi Bộ Tài chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Sau khi Bộ Tài chính thông báo số vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương dự kiến phân bổ cho các địa phương của kế hoạch năm sau Sở Tài chính Xây dựng dự thảo kế hoạch đầu tư công hàng năm của địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành: 37,5 ngày.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 17,5 ngày,
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: Trình tự và thời gian giải quyết theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
3.3. Thành phần: Văn bản đăng ký kế hoạch đầu tư công hàng năm.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Không quá 56 ngày (cắt giảm 14/70 ngày, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính: 38 ngày
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 18 ngày
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
3.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau.
3.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Báo cáo việc lập kế hoạch đầu tư công hàng năm; Quyết định của Ủy ban Nhân dân tỉnh/Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân tỉnh.
3.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu hướng dẫn hàng năm kèm theo Văn bản của Bộ Tài chính.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 04/12/2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Cà Mau;
- Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước hằng năm;
- Nghị quyết của HĐND tỉnh về Thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công hằng năm;
- Văn bản của Bộ Tài chính về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm;
- Văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện Văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm.
4. Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
4.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
4.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Các Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Giá và công sản huyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ về cho Sở Tài chính trả kết quả cho cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
4.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
4.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
4.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
4.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
4.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính; Văn phòng UBND tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính
4.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
4.10. Phí, lệ phí: Không có
4.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
4.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
5.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
5.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Khi có tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ về cho Sở Tài chính trả kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
5.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
5.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
5.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
5.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
5.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
5.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc Quyết định thu hồi tài sản công
5.10. Phí, lệ phí: Không có
5.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
5.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
6. Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
6.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
6.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Giá và công sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo tham Phòng Giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính trả kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
6.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
6.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
6.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
6.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
6.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
6.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc Quyết định thu hồi tài sản công
6.10. Phí, lệ phí: Không có
6.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
6.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
7.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
7.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo tham Phòng Giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính trả kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
7.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
7.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị phê duyệt đề án: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê: 01 bản;
- Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập: 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
7.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
7.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê.
7.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
7.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề án
7.10. Phí, lệ phí: Không có
7.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
7.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
8.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
8.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Giá và công sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo tham Phòng Giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính trả kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
8.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
8.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án của đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công để liên doanh, liên kết của đơn vị: 01 bản gửi xin ý kiến thẩm định và 01 bản đã chỉnh lý sau khi có ý kiến thẩm định.
- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
- Báo cáo quá trình tiếp thu ý kiến thẩm định: 01 bản chính;
- Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị: 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
8.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
8.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết.
8.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
8.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề án
8.10. Phí, lệ phí: Không có
8.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
8.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
9.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
9.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Giá và công sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo tham Phòng Giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính trả kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
9.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
9.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản xin phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở riêng Đại sứ của cơ quan Việt Nam ở: 01 bản chính;
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).
9.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
9.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết.
9.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
9.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt phương án sắp xếp
9.10. Phí, lệ phí: Không có
9.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biễu mẫu theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ.
9.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
9.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10. Phê duyệt Đề án Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi
10.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
10.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập Đề án Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
10.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
10.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi
10.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
10.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập Đề án Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi
10.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
10.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định Phê duyệt Đề án của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
10.10. Phí, lệ phí: Không có
10.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
10.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định 129/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
11. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
11.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
11.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
11.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
11.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
11.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
11.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao nhiệm vụ phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
11.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
11.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt Đề án của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
11.10. Phí, lệ phí: Không có
11.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
11.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
11.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định 129/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
12. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản
12.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
12.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
12.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
12.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)
12.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
12.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao nhiệm vụ thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản
12.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
12.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
12.10. Phí, lệ phí: Không có
12.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
12.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
12.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định 129/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
13. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
13.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
13.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Kể từ ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài sản lập Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
13.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
13.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan được giao nhiệm vụ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)
13.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
13.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
13.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao nhiệm vụ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
13.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
13.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
13.10. Phí, lệ phí: Không có
13.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
13.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
13.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định 129/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
14. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
14.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
14.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
14.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
14.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan được giao nhiệm vụ thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
14.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
14.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
14.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao quản lý tài sản
14.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
14.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Thông báo giao dự toán thu, chi ngân sách của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
14.10. Phí, lệ phí: Không có
14.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
14.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
14.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định 129/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
15.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
15.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao quản lý tài sản rà soát, phân loại, lập phương án giao tài sản gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
15.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
15.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan giao nhiệm vụ giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
15.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
15.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
15.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
15.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
15.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
15.10. Phí, lệ phí: Không có
15.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
15.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
15.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định 129/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
16. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
16.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
16.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 31,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
16.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
16.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan được giao nhiệm vụ phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
16.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
16.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 48 ngày làm việc (cắt giảm 12/60 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 32 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 16 ngày làm việc.
16.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức được giao quản lý tài sản
16.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
16.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
16.10. Phí, lệ phí: Không có
16.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
16.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
16.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
17. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy nội địa
17.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
17.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
17.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
17.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định Đề án của cơ quan được giao nhiệm vụ phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy nội địa
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
17.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
17.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
17.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức được giao quản lý tài sản
17.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
17.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
17.10. Phí, lệ phí: Không có
17.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
17.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
17.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
18. Xử lý kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
18.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
18.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Kể từ ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 31,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
18.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
18.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan được giao nhiệm vụ xử lý kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
18.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
18.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 48 ngày làm việc (cắt giảm 12/60 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 32 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 16 ngày làm việc.
18.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
18.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
18.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
18.10. Phí, lệ phí: Không có
18.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
18.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
18.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
19. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
19.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
19.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
19.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
19.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan được giao nhiệm vụ thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
19.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
19.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
19.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức được giao Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
19.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
19.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
19.10. Phí, lệ phí: Không có
19.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
19.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
19.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
20. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
20.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
20.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Khi có tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa cần điều chuyển, cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
20.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
20.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan được giao nhiệm vụ điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
20.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
20.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
20.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
20.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
20.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
20.10. Phí, lệ phí: Không có
20.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
20.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
20.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
21.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
21.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao quản lý tài sản rà soát, phân loại, xác định giá trị tài sản và lập hồ sơ đề nghị giao quản lý tài sản gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
21.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
21.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan được giao nhiệm vụ giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
21.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
21.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
21.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao nhiệm vụ giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
21.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
21.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
21.10. Phí, lệ phí: Không có
21.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
21.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
21.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
22. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
22.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
22.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao quản lý tài sản rà soát, phân loại, lập phương án giao tài sản gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
22.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
22.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
22.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
22.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
22.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao quản lý tài sản
22.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
22.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
22.10. Phí, lệ phí: Không có
22.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
22.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
22.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
23.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
23.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
23.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
23.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
23.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
23.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
23.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao quản lý tài sản
23.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
23.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
23.10. Phí, lệ phí: Không có
23.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
23.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
23.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
24. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
24.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
24.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan quản lý tài sản lập Danh mục đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
24.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
24.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
24.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
24.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
24.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao quản lý tài sản
24.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
24.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
24.10. Phí, lệ phí: Không có
24.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
24.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
24.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
25. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
25.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
25.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan quản lý tài sản lập Danh mục đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
25.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
25.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
25.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
25.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
25.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao quản lý tài sản
25.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
25.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
25.10. Phí, lệ phí: Không có
25.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
25.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
25.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
26.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
26.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 31,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
26.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
26.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
26.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
26.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 48 ngày làm việc (cắt giảm 12/60 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 32 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 16 ngày làm việc.
26.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức được giao quản lý tài sản
26.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
26.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
26.10. Phí, lệ phí: Không có
26.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
26.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
26.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
27. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
27.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
27.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan quản lý tài sản lập Danh mục đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
27.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
27.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
27.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
27.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
27.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
27.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
27.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
27.10. Phí, lệ phí: Không có
27.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
27.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
27.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
28. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
28.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
28.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
28.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
28.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan được giao Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
28.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
28.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
28.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
28.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính
28.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
28.10. Phí, lệ phí: Không có
28.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
28.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
28.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
29. Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý
29.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
29.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
29.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
29.4. Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị của cơ quan giao nhiệm vụ.
29.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
29.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
29.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, đơn vị được giao chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý.
29.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính
29.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
29.10. Phí, lệ phí: Không có
29.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
29.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
29.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
30. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
30.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
30.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
30.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
30.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
30.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
30.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
30.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao quản lý tài sản
30.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
30.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
30.10. Phí, lệ phí: Không có
30.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
30.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
30.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
31. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, hủy hoại
31.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
31.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Kể từ ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài sản lập Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
31.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
31.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
31.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
31.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
31.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao quản lý tài sản
31.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
31.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
31.10. Phí, lệ phí: Không có
31.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
31.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
31.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
32. Thu hồi tài sản giao doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
32.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
32.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
32.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
32.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
32.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
32.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
32.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao quản lý tài sản
32.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
32.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
32.10. Phí, lệ phí: Không có
32.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
32.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
32.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Nghị định số 151/20217/NĐ-CP ngày 26/12/20217 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật quản lý, sử dụng tài sản
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật quản lý, sử dụng tài sản
33. Thanh lý chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
33.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
33.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Giá và công sản) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Giá và công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
33.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
33.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức được giao Thanh lý chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
33.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
33.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
33.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao quản lý tài sản
33.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Giá và công sản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
33.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
33.10. Phí, lệ phí: Không có
33.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
33.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
33.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
34. Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên trung cấp lên Kế toán viên
34.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
34.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị tổng hợp hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Bộ phận tiếp nhận) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên thẩm định kiểm tra hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Sở ký trình Sở Nội vụ xem xét quyết định: 6,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Sở Nội vụ thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận Sở Nội vụ, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 16,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.
34.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
34.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Mẫu đơn đăng ký dự tuyển
- Danh sách đính kèm của cơ quan, đơn vị
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)
34.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
34.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính: 07 ngày làm việc.
- Tại Sở Nội vụ: 17 ngày làm việc.
34.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cá nhân tham gia tổ chức thi nâng ngạch công chức Kế toán viên trung cấp lên Kế toán viên
34.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Nội vụ
34.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản của Sở Nội vụ
34.10. Phí, lệ phí: Không có
34.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định
34.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
34.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Kế toán năm 2015
- Thông tư sô 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán.
35. Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên lên Kế toán viên chính
35.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
35.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị tổng hợp hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Bộ phận tiếp nhận) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên thẩm định kiểm tra hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Sở ký trình Sở Nội vụ xem xét quyết định: 6,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Sở Nội vụ thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận Sở Nội vụ, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 16,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.
35.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
35.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Mẫu đơn đăng ký dự tuyển
- Danh sách đính kèm của cơ quan, đơn vị
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)
35.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
35.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 7 ngày làm việc.
- Tại Sở Nội vụ 17 ngày làm việc.
35.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cá nhân tham gia tổ chức thi nâng ngạch công chức Kế toán viên trung cấp lên Kế toán viên
35.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Nội vụ
35.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản của Sở Nội vụ
35.10. Phí, lệ phí: Không có
35.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định
35.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
35.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Kế toán năm 2015
- Thông tư sô 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán.
36. Thi thăng hạng công chức Kế toán viên chính lên Kế toán viên cao cấp
36.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
36.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị tổng hợp hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Bộ phận tiếp nhận) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên thẩm định kiểm tra hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Sở ký trình Sở Nội vụ xem xét quyết định: 6,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Sở Nội vụ thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận Sở Nội vụ, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 16,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.
36.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
36.4. Thành phần hồ sơ gồm:
- Mẫu đơn đăng ký dự tuyển
- Danh sách đính kèm của cơ quan, đơn vị
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)
36.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
36.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 7 ngày làm việc.
- Tại Sở Nội vụ 17 ngày làm việc.
36.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cá nhân tham gia tổ chức thi nâng ngạch công chức Kế toán viên trung cấp lên Kế toán viên
36.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Nội vụ
36.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản của Sở Nội vụ
36.10. Phí, lệ phí: Không có
36.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định
36.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không
36.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Kế toán năm 2015
- Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán.
37. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng
37.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
37.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Phòng Đầu tư hoàn thiện hồ sơ tham mưu văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký văn bản lấy ý kiến và các cơ quan, đơn vị có liên quan cho ý kiến: 05 ngày đối với dự án nhóm B, 03 ngày đối với dự án nhóm C.
+ Bước 3. Khi hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan Chuyên viên Phòng Đầu tư tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 06 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; 3,5 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
37.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
37.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ dự án.
- Báo giá thiết bị, hàng hóa hoặc kết quả thẩm định giá (trường hợp chủ đầu tư đã tổ chức thẩm định giá thiết bị, hàng hóa).
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
37.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
37.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) đối với dự án nhóm B; 16 ngày làm việc (cắt giảm 04/20 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) đối với dự án nhóm C. Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc đối với Dự án nhóm B; 11 ngày làm việc đối với Dự án nhóm C.
- Tại Văn phòng UBND tỉnh 08 ngày làm việc đối với Dạ án nhóm B; 04 ngày làm việc đối với Dự án nhóm C.
37.7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
37.8. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
37.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
- Quyết định phê duyệt dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Văn bản phúc đáp (đối với trường hợp dự án không đủ điều kiện để phê duyệt).
37.10. Phí, lệ phí: Không.
37.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
37.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.
37.13. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
38. Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương
38.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
38.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Phòng Đầu tư hoàn thiện hồ sơ tham mưu văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký văn bản lấy ý kiến và các cơ quan, đơn vị có liên quan cho ý kiến: 05 ngày đối với dự án nhóm B, 03 ngày đối với dự án nhóm C
+ Bước 3. Khi hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan Chuyên viên Phòng Đầu tư tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 06 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; 3,5 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
38.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
38.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến chủ trương đầu tư dự án (nếu có).
- Các tài liệu: quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan; hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
38.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
38.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) đối với dự án nhóm B; 16 ngày làm việc (cắt giảm 04/20 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) đối với dự án nhóm C. Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc đối với Dự án nhóm B; 11 ngày làm việc đối với Dự án nhóm C.
- Tại Văn phòng UBND tỉnh 08 ngày làm việc đối với Dạ án nhóm B; 04 ngày làm việc đối với Dự án nhóm C.
38.7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
38.8. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
38.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Văn bản phúc đáp (đối với trường hợp Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án không đủ điều kiện để phê duyệt).
38.10. Phí, lệ phí: Không.
38.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (Mẫu số 05 kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ).
- Mẫu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (Mẫu số 04 kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ).
38.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
38.13. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
- Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 về việc giao quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C thuộc nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh quản lý.
39.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
39.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Đầu tư sát đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (bao gồm: thành lập Hội đồng thẩm định; họp Hội đồng thẩm định), khi hồ sơ đầy đủ, đúng quy định Phòng Đầu tư dự thảo văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan chuyển lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký ban hành: 10 ngày làm việc.
+ Bước 3: Các cơ quan, đơn vị có liên quan cho ý kiến góp ý: 04 ngày làm việc.
+ Bước 4: Khi hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan Chuyên viên Phòng Đầu tư tổng hợp, dự thảo văn bản của lãnh đạo Sở Tài chính đề nghị hoàn thiện, bổ sung theo ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có); chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ, khi đầy đủ hồ sơ đúng quy định Chuyên viên Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thực hiện hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư chuyển lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư duyệt, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 21 ngày làm việc.
+ Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 11,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: Trình tự và thời gian giải quyết theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
39.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
39.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Báo cáo đề xuất Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến chủ trương đầu tư dự án (nếu có).
- Các tài liệu: quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan; hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
39.5. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
39.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 48 ngày làm việc (cắt giảm 12/60 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 36 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng UBND tỉnh 12 ngày làm việc.
39.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Tổ chức.
39.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chín tỉnh Cà Mau.
39.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị quyết về chủ trương đầu tư dự án do Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
39.10. Phí, lệ phí: Không.
39.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn: Tờ trình đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (Mẫu số 05 kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ).
- Mẫu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (Mẫu số 03 kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ).
39.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
39.13. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
40.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
40.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (bao gồm: thành lập Hội đồng thẩm định; họp Hội đồng thẩm định), khi hồ sơ đầy đủ, đúng quy định Chuyên viên Phòng Đầu tư dự thảo văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan chuyển lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký ban hành: 05 ngày làm việc.
+ Bước 3: Các cơ quan, đơn vị có liên quan cho ý kiến góp ý: 03 ngày làm việc.
+ Bước 4: Khi hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan Chuyên viên Phòng Đầu tư tổng hợp, dự thảo văn bản của lãnh đạo Sở Tài chính đề nghị hoàn thiện, bổ sung theo ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có); chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ, khi đầy đủ hồ sơ đúng quy định Chuyên viên Phòng Đầu tư thực hiện hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư chuyển lãnh đạo Sở Tài chính duyệt, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 07 ngày làm việc.
+ Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: Trình tự và thời gian giải quyết theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
40.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
40.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án (nếu có).
- Các tài liệu: Quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan; hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có)
40.5. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
40.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng UBND tỉnh 08 ngày làm việc.
40.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Tổ chức.
40.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chín tỉnh Cà Mau.
40.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị quyết về chủ trương đầu tư dự án do Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
40.10. Phí, lệ phí: Không.
40.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn: Tờ trình đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (Mẫu số 05 kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ).
- Mẫu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (Mẫu số 03 kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ).
40.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
40.13. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
41.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
41.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (bao gồm: thành lập Hội đồng thẩm định; họp Hội đồng thẩm định), khi hồ sơ đầy đủ, đúng quy định Phòng Đầu tư dự thảo văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký ban hành: 10 ngày làm việc.
+ Bước 3: Các cơ quan, đơn vị có liên quan cho ý kiến góp ý: 04 ngày làm việc.
+ Bước 4: Khi hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan Chuyên viên Phòng Đầu tư tổng hợp, dự thảo văn bản của lãnh đạo Sở Tài chính đề nghị hoàn thiện, bổ sung theo ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có); chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ, khi đầy đủ hồ sơ đúng quy định Chuyên viên Phòng Đầu tư thực hiện hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư chuyển lãnh đạo Sở Tài chính duyệt, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 21 ngày làm việc.
+ Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 11,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: Trình tự và thời gian giải quyết theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
41.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
41.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi/Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ dự án.
- Báo giá thiết bị, hàng hóa hoặc kết quả thẩm định giá (trường hợp chủ đầu tư đã tổ chức thẩm định giá thiết bị, hàng hóa).
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
41.5. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
41.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 48 ngày làm việc (cắt giảm 12/60 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 36 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng UBND tỉnh 12 ngày làm việc.
41.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Tổ chức.
41.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chín tỉnh Cà Mau.
41.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Văn bản phúc đáp (đối với trường hợp dự án không đủ điều kiện để phê duyệt)
41.10. Phí, lệ phí: Không.
41.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn: Tờ trình đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (Mẫu số 05 kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ).
- Mẫu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (Mẫu số 03 kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ).
41.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
41.13. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
42.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
42.2. Trình tự giải quyết:
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Phòng Đầu tư hoàn thiện hồ sơ tham mưu văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký văn bản lấy ý kiến và các cơ quan, đơn vị có liên quan cho ý kiến: 05 ngày đối với dự án nhóm B, 03 ngày đối với dự án nhóm C.
+ Bước 3. Khi hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan Chuyên viên Phòng Đầu tư tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 06 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; 3,5 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
42.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
42.4. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình thẩm định, phê duyệt Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thầm quyền.
- Hồ sơ dự án.
- Báo giá thiết bị, hàng hóa hoặc kết quả thẩm định giá (trường hợp chủ đầu tư đã tổ chức thẩm định giá thiết bị, hàng hóa).
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
42.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
42.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) đối với dự án nhóm B; 16 ngày làm việc (cắt giảm 04/20 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) đối với dự án nhóm C. Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 16 ngày làm việc đối với Dự án nhóm B; 11 ngày làm việc đối với Dự án nhóm C.
- Tại Văn phòng UBND tỉnh 08 ngày làm việc đối với Dạ án nhóm B; 04 ngày làm việc đối với Dự án nhóm C.
42.7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị thực hiện dự án
42.8. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
42.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
- Quyết định phê duyệt Điều chỉnh dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Văn bản phúc đáp (đối với trường hợp dự án không đủ điều kiện để phê duyệt)
42.10. Phí, lệ phí: Không.
42.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
42.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.
42.13. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
43.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
43.2. Trình tự giải quyết:
- Đối với chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, chủ đầu tư chương trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2: Cơ quan chuyên môn về ngành lĩnh vực được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì, tham mưu tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công.
Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và dự thảo quyết định đầu tư chương trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi hồ sơ đầy đủ, đúng quy định Chuyên viên Phòng Đầu tư dự thảo văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký ban hành: 05 ngày làm việc đối với chương trình đầu tư công; 04 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, 02 ngày đối với dự án nhóm B, C.
+ Bước 3: Khi hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan Chuyên viên Phòng Đầu tư tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư chuyển lãnh đạo Sở Tài chính duyệt, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 4,5 ngày làm việc đối với chương trình đầu tư công; 2,5 ngày đối với dự án nhóm A, 1,5 ngày đối với dự án nhóm B, C.
+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 5,75 ngày đối với chương trình đầu tư công; 4,75 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, 3,75 ngày đối với dự án nhóm B, C…
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả kết quả, hồ sơ về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,25 ngày làm việc.
43.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
43.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương trình, dự án.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án.
- Các tài liệu khác có liên quan.
43.5. Số lượng hồ sơ: 05 bộ tài liệu
43.6. Thời hạn giải quyết: Thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình đầu tư công: Không quá 16 ngày làm việc (cắt giảm 04/20 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
+ Tại Sở Tài chính 10 ngày.
+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 06 ngày.
- Dự án nhóm A: Không quá 12 ngày (cắt giảm 03/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
+ Tại Sở Tài chính 07 ngày.
+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày.
- Dự án nhóm B, C: Không quá 08 ngày (cắt giảm 02/10 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
+ Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư 04 ngày.
+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 04 ngày.
43.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Tổ chức.
43.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
43.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định đầu tư chương trình, dự án.
43.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
43.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không.
43.12. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Không.
43.13. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021.
44.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị trực thuộc tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đơn vị được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định và ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;
Bước 5: Căn cứ ý kiến thẩm định của đơn vị có chức năng, ý kiến góp ý của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp các nội dung của Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của Điều 14 Nghị định 114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13: Cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình tự, thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (bao gồm: tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định; họp Hội đồng thẩm định), khi hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tham mưu văn bản lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành: 09 ngày làm việc.
+ Bước 2: Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan cho ý kiến góp ý: 08 ngày làm việc.
+ Bước 3: Khi hết thời hạn lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan, Sở Tài chính tổng hợp, lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 8,5 ngày làm việc
+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 9,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: Trình tự và thời gian giải quyết theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
44.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
44.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm:
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
- Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi:
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
44.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
44.5. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 36 ngày làm việc (cắt giảm 09/45 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 26 ngày làm việc;
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.
44.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Tổ chức.
44.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
44.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định chủ trương đầu tư dự án của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
44.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
44.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIe kèm theo Nghị định số 114/2021/ND-CP;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
10.11. Yêu cầu, điều kiện thực (nếu có): Không.
44.12 Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019.
- Nghị định số 114/2021/ND-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
45. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư
45.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Phòng Đầu tư hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 07 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 3,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính tư triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
45.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
45.3 Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời thầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
- Tài liệu khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan.
45.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
45.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính: 08 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc.
45.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Tổ chức.
45.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
45.8. Kết quả thực hiện:
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Văn bản phúc đáp (đối với trường hợp hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư không đủ điều kiện để phê duyệt).
45.9. Phí, lệ phí: Không.
45.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
45.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
45.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.
- Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp, đăng tải thông tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
46. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
46.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Phòng Đầu tư hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 11 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 3,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
46.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice)
46.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của bên mời thầu;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà đầu tư và những tài liệu khác có liên quan.
46.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
46.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 16 ngày làm việc (cắt giảm 04/20 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư 12 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 04 ngày làm việc.
46.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, tổ chức.
46.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
46.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư do UBND tỉnh phê duyệt.
- Văn bản phúc đáp (đối với trường hợp kết quả lựa chọn nhà đầu tư không đủ điều kiện để phê duyệt).
46.9. Phí, lệ phí: Không.
46.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
46.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
46.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.
- Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp, đăng tải thông tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
47.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Đầu tư đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Phòng Đầu tư hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 07 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 3,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
47.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
47.3. Thành phần:
- Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
+ Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
+ Quyết định phê duyệt dự án (đối với dự án đầu tư) hoặc quyết định phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán chi phí (đối với dự án quy hoạch).
+ Hồ sơ dự án được phê duyệt (Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án, Bảng tổng hợp tổng mức đầu tư dự án).
+ Hoặc hồ sơ dự toán được duyệt (Quyết định phê duyệt dự toán, Bảng tổng hợp dự toán được duyệt).
+ Các tài liệu chứng minh nguồn vốn cho dự án.
+ Các văn bản chỉ đạo, kết luận của cấp có thẩm quyền liên quan (nếu có).
- Đối với Kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh:
+ Tờ trình phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (đã được phê duyệt trước đó).
+ Quyết định phê duyệt dự án (đối với dự án đầu tư) hoặc quyết định phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán chi phí (đối với dự án quy hoạch).
+ Hồ sơ dự án được phê duyệt (Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án, Bảng tổng hợp tổng mức đầu tư dự án).
+ Hoặc hồ sơ dự toán được duyệt (Quyết định phê duyệt dự toán, Bảng tổng hợp dự toán được duyệt).
+ Các tài liệu chứng minh nguồn vốn cho dự án (nếu có).
+ Các văn bản chỉ đạo, kết luận của cấp có thẩm quyền liên quan (nếu có).
47.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
47.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 08 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 04 ngày làm việc.
47.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Tổ chức.
47.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
47.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu/Kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Văn bản phúc đáp (đối với trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện để phê duyệt).
47.9. Phí, lệ phí: Không.
47.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024).
- Đối với trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh: Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh theo quy định.
47.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
47.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 20/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
48. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
48.1. Trình tự thực hiện
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Phòng Đầu tư hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 11 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 3,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
48.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
48.3. Thành phần hồ sơ: Danh mục hồ sơ kèm theo Mẫu số 01A ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT- BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
48.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
48.5. Thời hạn giải quyết: Không quá 16 ngày làm việc (cắt giảm 04/20 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 12 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 04 ngày làm việc.
48.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức.
48.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
48.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Báo cáo thẩm định của cơ quan chuyên môn được giao; quyết định phê duyệt.
48.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
48.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
48.11. Yêu cầu, điều kiện: Không có.
48.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
- Điều 14, 15 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
49.1. Trình tự thực hiện:
- Đối với dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/ND-CP:
+ Bước 1: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định; có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có). (Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan).
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
+ Bước 3: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên.
+ Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án. Nội dung chính của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam); (ix) Các nội dung khác.
+ Bước 5. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện.
+ Bước 6: Bộ Tài chính thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ CP:
Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Sở Tài chính xây dựng dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án, tham mưu văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 7,75 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Khi có ý kiến Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 7,75 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: Trình tự và thời gian giải quyết theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
49.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
49.3. Thành phần:
- Văn bản lấy ý kiến;
- Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án của chủ dự án;
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án;
- Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có) như: Văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
49.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng văn kiện dự án, phi dự án: 08 bộ
49.5. Thời hạn giải quyết: Không quá 16 ngày làm việc (cắt giảm 04/20 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính 12 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 04 ngày làm việc.
49.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban ngành và địa phương.
49.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau.
49.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án.
49.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
49.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
49.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không
49.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Luật Đầu tư công năm 2019; Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
50.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan chủ quản chương trình, dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Sở Tài chính tiếp nhận, tổng hợp kiểm tra, thẩm định Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 15,75 ngày.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,75 ngày.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,25 ngày.
50.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
50.3. Thành phần: Nội dung của kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm gồm thông tin chi tiết về các hợp phần (chia theo hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động chính, các nguồn vốn, bao gồm cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
50.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
50.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày (cắt giảm 06/30 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
50.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban ngành và địa phương
50.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
50.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm được phê duyệt.
50.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
50.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
50.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không
50.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
51. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm
51.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét và trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư công hằng năm của cơ quan chủ quản.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm.
- Bước 3: Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, cơ quan chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan chủ quản.
+ Đối với chương trình, dự án vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản, chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương trình, dự án.
+ Đối với chương trình, dự án vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: tùy theo tính chất của từng hợp phần chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt Sở Tài chính tư xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 15,75 ngày.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,75 ngày.
- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,25 ngày.
51.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
51.3. Thành phần: Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng (vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
51.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
51.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày (cắt giảm 06/30 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
51.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban ngành và địa phương.
51.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
51.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được phê duyệt.
51.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
51.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
51.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không
51.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Luật Đầu tư công năm 2019; Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
52.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị trực thuộc tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đơn vị được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định và ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;
- Bước 5: Căn cứ ý kiến thẩm định của đơn vị có chức năng, ý kiến góp ý của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
Trường hợp các nội dung của Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của Điều 14 Nghị định 114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13: Cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình tự, thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (bao gồm: tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định; họp Hội đồng thẩm định), khi hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tham mưu văn bản lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành: 09 ngày.
+ Bước 2: Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan cho ý kiến góp ý: 09 ngày.
+ Bước 3: Khi hết thời hạn lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan, Sở Tài chính, lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 7,5 ngày.
+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 9,5 ngày.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: Trình tự và thời gian giải quyết theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
52.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
52.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm:
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
- Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi:
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
52.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
52.5. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 36 ngày (cắt giảm 09/45 ngày, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính: 26 ngày
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày
52.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Tổ chức.
52.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
52.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định chủ trương đầu tư dự án của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
52.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
52.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIe kèm theo Nghị định số 114/2021/ND-CP;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
52.11. Yêu cầu, điều kiện thực (nếu có): Không.
52.12 Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019.
- Nghị định số 114/2021/ND-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
53.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan được giao nhiệm vụ lập Tờ trình đề xuất, kèm theo các văn bản pháp lý có liên quan (chủ đầu tư) gửi UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 2: UBND tỉnh quyết định hoặc giao nhiệm vụ cơ quan chuyên môn trực thuộc nghiên cứu, đề xuất.
Bước 3: Cơ quan chuyên môn nghiên cứu, xem xét xin ý kiến các sở ban, ngành.
Bước 4: Tổng hợp ý kiến tham gia của các sở ban, ngành; báo cáo đề xuất thực hiện (đủ điều kiện và không đủ điều kiện theo quy định Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023).
Bước 5: Văn bản của cấp có thẩm quyền.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi hồ sơ đầy đủ, đúng quy định Chuyên viên Phòng chuyên môn duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính duyệt, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 9,5 ngày làm việc
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 5,5 ngày làm việc
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả kết quả, hồ sơ về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
53.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
53.3. Thành phần hồ sơ: Tờ trình đề xuất, kèm theo các văn bản pháp lý có liên quan (chủ đầu tư) gửi UBND tỉnh xem xét, quyết định.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ tài liệu.
53.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 16 ngày làm việc (cắt giảm 04/20 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính: 10 ngày làm việc.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 06 ngày làm việc
53.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức.
53.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ: (Điều 126 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ).
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
53.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
53.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
53.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
53.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
53.12. Căn cứ pháp lý:
- Điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 29 Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
- Điều 83 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
54. Ban hành Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của địa phương
54.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Phát hiện vi phạm trong hoạt động đấu thầu; bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư, báo cáo người có thẩm quyền.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc giao nhiệm vụ cơ quan chuyên môn trực thuộc tham mưu, đề xuất.
Bước 3: Cơ quan chuyên môn nghiên cứu, xem xét xin ý kiến các sở ban, ngành có liên quan.
Bước 4: Tổng hợp ý kiến tham gia của các sở ban, ngành; báo cáo để xuất thực hiện (ban hành Quyết định theo Luật Đấu thầu).
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi hồ sơ đầy đủ, đúng quy định Chuyên viên Phòng chuyên môn duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính duyệt, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 9,5 ngày làm việc
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 5,5, ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả kết quả, hồ sơ về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
54.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
54.3. Thành phần hồ sơ: Tờ trình đề xuất, kèm theo các văn bản pháp lý có liên quan (chủ đầu tư) gửi UBND tỉnh xem xét, quyết định.
54.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ tài liệu.
54.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 16 ngày làm việc (cắt giảm 04/20 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính: 10 ngày làm việc.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 06 ngày làm việc
54.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
54.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Điều 126 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
54.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
54.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
54.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
54.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có.
54.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 87 Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023;
- Điều 125 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
55. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư)
55.1 Trình tự thực hiện: Căn cứ Điều 48 Luật Đấu thầu.
- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Phòng Đầu tư, Thẩm định và Giám sát đầu tư thuộc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công chuyên viên để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Phòng Đầu tư hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Đầu tư duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 19 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
55.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
55.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu.
+ Dự thảo hồ sơ mời thầu.
+ Bản chụp các tài liệu: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư).
+ Tài liệu khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan.
+ Báo cáo thẩm định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
55.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 28 ngày làm việc (cắt giảm 07/35 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính: 20 ngày làm việc.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày làm việc
55.5. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức.
55.6. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
55.7. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
55.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo Điều 6 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.
55.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
55.10. Yêu cầu, điều kiện: Danh mục dự án có thủ tục đầu tư, thuộc đối tượng đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công.
55.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.
- Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp, đăng tải thông tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
56. Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
56.1. Trình tự thực hiện (Điều 24 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ)
- Tổ chuyên gia trình phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
- Bên mời thầu phê duyệt bằng văn bản Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
- Bên mời thầu thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu và mời các nhà đầu tư tham dự thầu mở hồ sơ đề xuất về tài chính, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở hồ sơ đề xuất tài chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 19,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc
- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc
56.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
56.3. Thành phần hồ sơ: Tờ trình phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của tổ chuyên gia.
56.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
56.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 28 ngày làm việc (cắt giảm 07/35 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính: 20 ngày làm việc.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày làm việc.
56.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Bên mời thầu, tổ chuyên gia, tổ thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt.
56.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các Sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
56.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu.
56.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
56.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
56.11. Yêu cầu, điều kiện: Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
56.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.
57. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà
57.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà thầu gồm các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 30 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia.
Bước 2: Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, Chủ đầu tư tổ chức thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. Nội dung thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 130 Nghị định số 24/2024/ND-CP.
Bước 3: Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà, Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp lựa chọn được nhà thầu trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
Bước 4: Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu: Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 6 Điều 31 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết:
+ Bước 1: Chủ đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu: 27,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển trả kết quả hồ sơ cho các tổ chức được phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Đồng thời, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
57.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
57.3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ trình thẩm định gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia:
- Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có);
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, biên bản mớ thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của các nhà thầu và các tài liệu khác có liên quan; trường hợp đã tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì chỉ gửi biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính và bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
b) Hồ sơ trình phê duyệt gồm:
- Các tài liệu nêu tại Mục a.
- Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu của đơn vị thẩm định.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
57.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
57.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 28 ngày làm việc (cắt giảm 07/35 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
57.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị mời thầu.
57.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị được chủ đầu tư giao nhiệm vụ.
57.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Thông tin được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
57.9. Phí, lệ phí: Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng (khoản 6 Điều 12 Nghị định 24/2024/NĐ-CP).
57.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 bao gồm: Mẫu số 3C sử dụng để lập báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
57.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
57.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
- Nghị định số 24/2024/ND-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 07/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết mẫu hồ sơ yêu cầu, báo cáo đánh giá, báo cáo thẩm định, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.
58.1. Trình tự thực hiện:
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, người có thẩm quyền quyết định áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn. Việc áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn phải được ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Đối với đấu thầu rộng rãi:
a) Lập hồ sơ mời quan tâm:
Hồ sơ mời quan tâm bao gồm các nội dung: thông tin tóm tắt về dự án, dự toán mua sắm, gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ quan tâm; tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ quan tâm; tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; tiêu chuẩn về nhân sự (nếu có). Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm được xây dựng trên cơ sở sử dụng phương pháp chấm điểm, trong đó quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu không thấp hơn 60% tổng số điểm;
b) Hồ sơ mời quan tâm được thẩm định theo quy định tại Điều 129 của Nghị định này trước khi phê duyệt;
c) Việc phê duyệt hồ sơ mời quan tâm được thực hiện bằng văn bản căn cứ vào tờ trình đề nghị phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm;
d) Thông báo mời quan tâm thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu;
đ) Hồ sơ mời quan tâm được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
e) Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ quan tâm đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả mời quan tâm;
g) Mở và đánh giá hồ sơ quan tâm:
Hồ sơ quan tâm được nộp trong thời hạn và địa điểm quy định tại hồ sơ mời quan tâm sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Việc mở hồ sơ quan tâm phải được lập thành biên bản, gửi cho các nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm; được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu. Hồ sơ quan tâm được gửi đến sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại.
Việc đánh giá hồ sơ quan tâm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời quan tâm. Hồ sơ quan tâm của nhà thầu có số điểm được đánh giá không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được đưa vào danh sách ngắn; hồ sơ quan tâm của nhà thầu có số điểm cao nhất được xếp thứ nhất; trường hợp có nhiều hơn 06 nhà thầu đạt yêu cầu thì lựa chọn 06 nhà thầu xếp hạng cao nhất vào danh sách ngắn;
h) Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả mời quan tâm:
Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả mời quan tâm, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. Kết quả mời quan tâm được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 của Nghị định này và được phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm. Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả mời quan tâm bao gồm tên các nhà thầu được lựa chọn vào danh sách ngắn và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả mời quan tâm phải nêu rõ lý do không lựa chọn được danh sách ngắn;
i) Danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu và thông báo đến các nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm.
- Đối với đấu thầu hạn chế:
a) Xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì xử lý tình huống theo quy định tại khoản 3 Điều 131 của Nghị định này;
b) Sau khi phê duyệt, danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu.
Các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn không được liên danh với nhau để tham dự thầu; trường hợp liên danh với nhà thầu ngoài danh sách ngắn thì phải được sự chấp thuận của chủ đầu tư trước thời điểm đóng thầu.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu Sở Tài chính tư áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định Danh sách (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 19,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 7,5 ngày làm việc
- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
58.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc bưu chính hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice)
58.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ mời sơ tuyển;
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Các hồ sơ pháp lý liên quan.
58.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
58.5. Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 35 ngày làm việc (cắt giảm 07/35 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính: 20 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc
58.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: tổ chức
58.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
58.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản phê duyệt danh sách ngắn.
58.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
58.10. Tên mẫu đơn, mâu tờ khai: Không có
58.11. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Không
58.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Đầu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
59. Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
59.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ tịch UBND tỉnh giao cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn lập bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư.
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt bảng theo dõi tiến độ các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư, trong đó quyết định bên mời thầu, hình thức, phương thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh.
- Đối với dự án đầu tư kinh doanh thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư, bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt độc lập hoặc đồng thời với quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư kinh doanh không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt đồng thời với thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
- UBND tỉnh tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Trên cơ sở bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 159,5 ngày.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 59,5 ngày.
- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày.
59.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc bưu chính hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice)
59.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Bảng theo dõi tiến độ của cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn được giao lập bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư và giải trình các nội dung thông tin đề xuất.
- Bảng theo dõi tiến độ theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 115/2024/NĐ-CP.
- Nghị quyết danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);
- Các hồ sơ, pháp lý khác liên quan (nếu có);
59.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.5. Thời gian thực hiện: Không quá 300 ngày (cắt giảm 60/300 ngày, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính:160 ngày
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 80 ngày
59.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Tổ chức
59.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
59.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
59.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
59.10. Tên mẫu đơn, mâu tờ khai (đính kèm): Không có.
59.11. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Không
59.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Đầu thầu;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu, Luật Đất đai về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
60. Lập phê duyệt hồ sơ mời quan tâm
60.1. Trình tự thực hiện:
- Bên mời quan tâm giao tổ chuyên gia lập hồ sơ mời quan tâm theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này để nhà đầu tư lập hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Hồ sơ mời quan tâm được lập căn cứ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 13 của Nghị định 115/2024/NĐ-CP.
- Việc lập hồ sơ mời quan tâm có thể thực hiện trước khi các văn bản quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 13 của Nghị định này được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng việc phê duyệt hồ sơ mời quan tâm phải bảo đảm phù hợp với các căn cứ này.
- Hồ sơ mời quan tâm được lập, phê duyệt đồng thời trong quá trình quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc trong quá trình lập, phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) hoặc sau khi các quyết định này được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Sở Tài chính tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 159,5 ngày.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 59,5 ngày.
- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày.
60.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc bưu chính hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice)
60.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình phê duyệt hồ sơ mời quan tâm;
- Dự thảo hồ sơ mời quan tâm;
- Các tài liệu có liên quan.
60.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
60.5. Thời gian thực hiện: Không quy định.
60.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: tổ chức
60.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
60.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản phê duyệt hồ sơ mời quan tâm.
60.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
60.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
60.11. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Không
60.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ.
61. Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư)
61.1. Trình tự thực hiện:
Bên mời thầu xác định danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của dự án đầu tư kinh doanh và có nhu cầu tham dự thầu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
61.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc bưu chính hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
61.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách ngắn các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của dự án đầu tư kinh doanh và có nhu cầu tham dự thầu
- Các hồ sơ khác có liên quan (nếu có).
61.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
61.5. Thời hạn giải quyết: Không quá 240 ngày (cắt giảm 60/300 ngày, tỷ lệ 20%).
61.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: tổ chức
61.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
61.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản phê duyệt danh sách ngắn.
61.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
61.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
61.11. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Các nhà đầu tư tham gia danh sách ngắn không được liên doanh với nhau để tham dự thầu.
61.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024
62. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
62.1. Trình tự thực hiện:
- Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu lập tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gửi chủ đầu tư phê duyệt theo quy định tại Điều 31 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu lập tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gửi Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 159,5 ngày.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 59,5 ngày
- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Tài chính triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày.
62.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc bưu chính hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice)
62.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia.
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia.
- Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có)
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, biên bản mở thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của các nhà thầu và các tài liệu khác có liên quan; trường hợp đã tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì chỉ gửi biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính và bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
62.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
62.5. Thời gian thực hiện: Không quá 300 ngày (cắt giảm 60/300 ngày, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tài chính:160 ngày
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 80 ngày
62.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: tổ chức
62.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
62.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
62.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
62.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
62.11. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Không
62.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024;
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024.
Ghi chú: Danh mục và Nội dung thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố số thứ tự 1, 2, 4, 6,16, 18, 22, 23, 25 Phụ lục III Phần A, B của Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024; số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục II Phần A, B của Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 30/10/2024; Phụ lục VI Phần A, B và Phục lục IX Phần A, B của Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Tổng số Danh mục và nội dung có 62 TTHC nội bộ./.