Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 0215/QĐ-UBND năm 2025 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

Số hiệu 0215/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/07/2025
Ngày có hiệu lực 21/07/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Nguyễn Minh Luân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 0215/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 21 tháng 7 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 23/6/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 03/TTr-STC ngày 07/7/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết đối với 62 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực tài chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT. D.M103/7

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Luân

 

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số:    /QĐ- UBND ngày    /7/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1.

Cấp phát kinh phí hỗ trợ đối với các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn

Quản lý ngân sách

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

2.

Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm

Đầu tư

Sở Tài chính

3.

Xây dựng kế hoạch đầu tư công hàng năm của địa phương

Đầu tư công

Sở Tài chính

4.

Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

5.

Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

6.

Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

7.

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

8.

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

9.

Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở riêng Đại sứ của cơ quan Việt Nam ở

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

10.

Phê duyệt Đề án Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi Quản lý công sản

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

11.

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

12.

Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

13.

Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

14.

Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

15.

Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

16.

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

17.

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy nội địa

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

18.

Xử lý kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

19.

Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

20.

Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

21.

Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

22.

Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

23.

Phê duyệt Đề án “Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác”

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

24.

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

25.

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

26.

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

27.

Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

28.

Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Quản lý công sản

Sở Tài chính

29.

Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý

Quản lý công sản

Sở Tài chính

30.

Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

31.

Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, hủy hoại

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

32.

Thu hồi tài sản giao doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

33.

Thanh lý chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Quản lý công sản

Sở Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

34.

Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên trung cấp lên Kế toán viên

Kế toán

Sở Tài chính; Sở Nội vụ

35.

Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên lên Kế toán viên chính

Kế toán

Sở Tài chính; Sở Nội vụ

36.

Thi thăng hạng công chức Kế toán viên chính lên Kế toán viên cao cấp

Kế toán

Sở Tài chính; Sở Nội vụ

37.

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

38.

Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

39.

Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư/ Điều chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền HĐND cấp tỉnh

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

40.

Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C do địa phương quản lý

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

41.

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi/ Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư nhóm A (dự án không có cấu phần xây dựng)

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

42.

Thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư nhóm B, nhóm C (không có cấu phần xây dựng)

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

43.

Quyết định đầu tư/điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản (Đối với chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư)

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

44.

Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

45.

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư

Đấu thầu

Sở Tài chính

46.

Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư

Đấu thầu

Sở Tài chính

47.

Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu/kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh đối với các án do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

Đấu thầu

Sở Tài chính

48.

Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án

Đấu thầu

Sở Tài chính

49.

Lập, thẩm định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)

Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức

Sở Tài chính

50.

Phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng

Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức

Sở Tài chính

51.

Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm

Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức

Sở Tài chính

52.

Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức

Sở Tài chính

53.

Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu

Đấu thầu

Sở Tài chính

54.

Ban hành Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của địa phương

Đấu thầu

Sở Tài chính

55.

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư)

Đấu thầu

Sở Tài chính

56.

Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

Đấu thầu

Sở Tài chính

57.

Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà

Đấu thầu

Sở Tài chính

58.

Lựa chọn danh sách ngắn

Đầu tư

Sở Tài chính

59.

Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư

Đầu tư

Sở Tài chính

60.

Lập phê duyệt hồ sơ mời quan tâm

Đầu tư

Sở Tài chính

61.

Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư)

Đầu tư

Sở Tài chính

62.

Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu

Đầu tư

Sở Tài chính

 

PHẦN B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Cấp phát kinh phí hỗ trợ đối với các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn

1.1. Trình tự thực hiện

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...