Quyết định 1208/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 1208/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 23/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1208/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 23 tháng 6 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 28/10/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát, đơn giản thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025.
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với 150 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng; Công an tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định công bố cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục hành chính nội bộ theo quy định, thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 10/7/2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng; Công an tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: /UBND-NC ngày /6/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. LĨNH VỰC TƯ PHÁP ( 01 TTHC NỘI BỘ)
1. Tiếp nhận, cập nhật, giải tỏa thông tin ngăn chặn trong CSDL tỉnh về công chứng
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ ngay trong ngày làm việc xuống còn giải quyết ngay khi tiếp nhận thủ tục hành chính.
II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH (66 TTHC NỘI BỘ)
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 70 ngày làm việc xuống còn 56 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
2. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
3. Cấp phát kinh phí hỗ trợ đối với các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1208/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 23 tháng 6 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 28/10/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát, đơn giản thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025.
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với 150 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng; Công an tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định công bố cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục hành chính nội bộ theo quy định, thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 10/7/2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng; Công an tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: /UBND-NC ngày /6/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. LĨNH VỰC TƯ PHÁP ( 01 TTHC NỘI BỘ)
1. Tiếp nhận, cập nhật, giải tỏa thông tin ngăn chặn trong CSDL tỉnh về công chứng
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ ngay trong ngày làm việc xuống còn giải quyết ngay khi tiếp nhận thủ tục hành chính.
II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH (66 TTHC NỘI BỘ)
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 70 ngày làm việc xuống còn 56 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
2. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
3. Cấp phát kinh phí hỗ trợ đối với các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
4. Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
5. Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
6. Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
7. Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
8. Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
9. Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở riêng Đại sứ của cơ quan Việt Nam ở
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
10. Phê duyệt Đề án Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
11. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
12. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
13. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
14. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
15. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
16. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 60 ngày làm việc xuống còn 48 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
17. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
18. Xử lý kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 60 ngày làm việc xuống còn 48 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
19. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
20. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
21. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
22. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
23. Phê duyệt Đề án “Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác”
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
24. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
25. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
26. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 60 ngày làm việc xuống còn 48 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
27. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
28. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
29. Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
30. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
31. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, hủy hoại
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
32. Thu hồi tài sản giao doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
33. Thanh lý chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
34. Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên trung cấp lên Kế toán viên
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
35. Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên lên Kế toán viên chính
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
36. Thi thăng hạng công chức Kế toán viên chính lên Kế toán viên cao cấp
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
37. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
38. Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
39. Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư/ Điều chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền HĐND cấp tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 60 ngày làm việc xuống còn 48 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
40. Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C do địa phương quản lý
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
41. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi/ Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư nhóm A (dự án không có cấu phần xây dựng)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 60 ngày làm việc xuống còn 48 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
42. Thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư nhóm B, nhóm C (không có cấu phần xây dựng)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 60 ngày làm việc xuống còn 48 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
43. Quyết định đầu tư/điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan 250 chủ quản (Đối với chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
44. Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày làm việc xuống còn 36 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
45. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
46. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
47. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu/kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh đối với các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
48. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
49. Lập, thẩm định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
50. Phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
51. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
52. Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
53. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
54. Ban hành Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của địa phương
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
55. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
56. Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
57. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
58. Lựa chọn danh sách ngắn
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
59. Lập quy hoạch tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 900 ngày làm việc xuống còn 720 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
60. Đề nghị điều chỉnh quy hoạch tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 300 ngày làm việc xuống còn 240 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
61. Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 300 ngày làm việc xuống còn 240 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
62. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 300 ngày làm việc xuống còn 240 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
63. Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 300 ngày làm việc xuống còn 240 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
64. Lập phê duyệt hồ sơ mời quan tâm
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 300 ngày làm việc xuống còn 240 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
65. Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 300 ngày làm việc xuống còn 240 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
66. Xây dựng kế hoạch đầu tư công hàng năm của địa phương
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 70 ngày làm việc xuống còn 56 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
III. LĨNH VỰC NỘI VỤ (46 TTHC NỘI BỘ)
1. Nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Từ không quy định thời gian giải quyết thành quy định thời gian giải quyết trong 05 ngày làm việc.
2. Điều động công chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Từ không quy định thời gian giải quyết thành quy định thời gian giải quyết trong 05 ngày làm việc.
3. Biệt phái công chức, viên chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Từ không quy định thời gian giải quyết thành quy định thời gian giải quyết trong 05 ngày làm việc.
4. Chuyển ngạch công chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Từ không quy định thời gian giải quyết thành quy định thời gian giải quyết trong 05 ngày làm việc.
5. Xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Từ không quy định thời gian giải quyết thành quy định thời gian giải quyết trong 05 ngày làm việc.
6. Thủ tục thẩm định số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Từ không quy định thời gian giải quyết thành quy định thời gian giải quyết trong 05 ngày làm việc.
7. Thủ tục thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Từ không quy định thời gian giải quyết thành quy định thời gian giải quyết trong 05 ngày làm việc.
8. Giao nộp và tiếp nhận hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Từ không quy định thời gian giải quyết thành quy định thời gian giải quyết trong 05 ngày làm việc.
9. Đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng (cấp tỉnh)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
10. Đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng (cấp tỉnh)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
11. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
12. Thủ tục tặng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
13. Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
14. Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
15. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành tỉnh theo chuyên đề
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
16. Thủ tục tặng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành tỉnh theo chuyên đề
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
17. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành tỉnh về thành tích đột xuất
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
18. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành tỉnh cho hộ gia đình
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
19. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành tỉnh về thành tích đối ngoại
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
20. Giao nộp và tiếp nhận hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
21. Phân loại đơn vị hành chính cấp xã
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày làm việc xuống còn 36 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
22. Thẩm định thành lập thôn mới, thôn tổ dân phố
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
23. Thẩm định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
24. Thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
25. Thẩm định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
26. Thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
27. Thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
28. Thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
29. Thẩm định đề án vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 40 ngày làm việc xuống còn 32 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
30. Thẩm định đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 40 ngày làm việc xuống còn 32 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
31. Thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
32. Thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
33. Chuyển công tác công chức, viên chức từ khối đảng, đoàn thể và các đơn vị ngành dọc trong tỉnh, cán bộ, công chức điều động về làm viên chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
34. Chuyển công tác đối với viên chức trong tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
35. Bổ nhiệm vào ngạch công chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
36. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
37. Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết tại trường hợp 1 từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%; trường hợp 2 từ 07 ngày làm việc xuống còn 5.5 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 21,43%.
38. Điều chỉnh, xếp lại lương đối với viên chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
39. Từ chức lãnh đạo, quản lý, xin thôi việc đối với công chức, viên chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết tại trường hợp 1 từ 25 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%; trường hợp 2 từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%; trường hợp 3 từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
40. Bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
41. Bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 90 ngày làm việc xuống còn 72 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
42. Kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 90 ngày làm việc xuống còn 72 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
43. Xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 16 ngày làm việc xuống còn 12.8 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
44. Thi nâng ngạch công chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 60 ngày làm việc xuống còn 48 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
45. Xét nâng ngạch công chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
46. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 50 ngày làm việc xuống còn 40s ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
IV. LĨNH VỰC XÂY DỰNG (10 TTHC NỘI BỘ)
1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
2. Quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
3. Đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
4. Quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
5. Chuyển đổi công năng nhà ở đối với nhà ở công vụ không xây dựng theo dự án hoặc nhà ở cũ thuộc tài sản công thuộc thẩm quyền chấp thuận của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
6. Chấp thuận nhà đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư đối với trường hợp có 01 nhà đầu tư quan tâm đáp ứng điều kiện theo quy định của Chính phủ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
7. Thu hồi nhà ở thuộc tài sản công
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
8. Cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
9. Điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 365 ngày làm việc xuống còn 292 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
10. Điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 180 ngày làm việc xuống còn 144 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
V. LĨNH VỰC CÔNG AN (06 TTHC NỘI BỘ)
1. Phê duyệt cấp độ an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 28,57%.
2. Phê duyệt cấp độ an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 28,57%.
3. Xác định lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 1, 2; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 1, 2
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 28,57%.
4. Xác định lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 3; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 3
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 04 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 25%.
5. Xác định lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 4; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 4
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%.
6. Ứng cứu xử lý sự cố an toàn thông tin của các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu do tỉnh quản lý
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 04 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 25%.
* Lý do đơn giản hóa về cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính nội bộ được nêu tại Phần A Phương án này: Tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí tuân thủ quy định về thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; đồng thời, nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
* Kiến nghị thực thi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung (cắt giảm thời gian giải quyết) được nêu tại Phần A Phương án này.
I. LĨNH VỰC TƯ PHÁP (07 TTHC NỘI BỘ)
1. Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Thông tư số 09/2024/TT-BTP ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức không quy định thời hạn giải quyết.
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2024/TT-BTP ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
2. Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Thông tư số 09/2024/TT-BTP ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức không quy định thời hạn giải quyết.
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2024/TT-BTP ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
3. Xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II.
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Thông tư số 16/2024/TT-BTP ngày 26/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với các chức danh nghề nghiệp hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ trong lĩnh vực tư pháp không quy định thời hạn giải quyết.
3.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 16/2024/TT-BTP ngày 26/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
4. Thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp.
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Quyết định 1782/QĐ-BTP ngày 27/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp không quy định thời hạn giải quyết.
4.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Quyết định 1782/QĐ-BTP ngày 27/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
5. Thành lập Phòng công chứng.
5.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Quyết định 1782/QĐ-BTP ngày 27/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp không quy định thời hạn giải quyết.
5.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Quyết định 1782/QĐ-BTP ngày 27/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
6. Giải thể Phòng công chứng
6.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Quyết định 1782/QĐ-BTP ngày 27/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp không quy định thời hạn giải quyết.
6.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Quyết định 1782/QĐ-BTP ngày 27/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
7. Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
7.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Quyết định 1782/QĐ-BTP ngày 27/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp không quy định thời hạn giải quyết.
7.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Quyết định 1782/QĐ-BTP ngày 27/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
II. LĨNH VỰC CÔNG AN (14 TTHC NỘI BỘ)
1. Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 3 của Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, không quy định thời hạn giải quyết.
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
2. Giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 4 của Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, không quy định thời hạn giải quyết.
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
3. Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 4 của Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, không quy định thời hạn giải quyết.
3.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
4. Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 15 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018, không quy định thời hạn giải quyết.
4.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
5. Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
5.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 16 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018, không quy định thời hạn giải quyết.
5.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 16 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
6. Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức Việt Nam
6.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 17 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018, không quy định thời hạn giải quyết.
6.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
7. Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung bí mật nhà nước
7.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 18 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018, không quy định thời hạn giải quyết.
7.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 18 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
8. Gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
8.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 20 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018, không quy định thời hạn giải quyết.
8.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 20 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
9. Điều chỉnh độ mật của bí mật nhà nước
9.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 21 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018, không quy định thời hạn giải quyết.
9.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
10. Giải mật trong trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước
10.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 22 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018, không quy định thời hạn giải quyết.
10.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 22 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
11. Giải mật trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước
11.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 22 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018, không quy định thời hạn giải quyết.
11.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 22 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
12. Giải mật trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước
12.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 22 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018, không quy định thời hạn giải quyết.
12.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 22 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
13. Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước
13.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 23 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018, không quy định thời hạn giải quyết.
13.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 23 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
14. Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước
14.1. Nội dung đơn giản hóa: Từ “Không quy định thời hạn giải quyết” thành “Quy định thời hạn giải quyết cụ thể là ngày hoặc ngày làm việc”.
Lý do: Tại Điều 23 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018, không quy định thời hạn giải quyết.
14.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 22 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 theo hướng quy định rõ thời hạn giải quyết.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Công an xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ nêu trên.
* Tổng số Phương án có 150 thủ tục hành chính (Trong đó: Có 129 thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết thuộc thẩm quyền thực thi; 21 thủ tục hành chính kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung)./.