Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị quyết 33/NQ-HĐND phân bổ nguồn vốn chi thường xuyên thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau sắp xếp)

Số hiệu 33/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/11/2025
Ngày có hiệu lực 13/11/2025
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Phạm Văn Thiều
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 13 tháng 11 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN CHI THƯỜNG XUYÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU (SAU SẮP XẾP)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 56/2024/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc giai đoạn 2021 - 2025; Thông tư số 75/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 778/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025 của các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (giai đoạn I đến năm 2025) trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2025 sau sắp xếp;

Xét Tờ trình số 0303/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phân bổ nguồn vốn chi thường xuyên thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2025 (sau sắp xếp) (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 121/BC-HĐND ngày 12 tháng 11 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, Kỳ họp thứ 4 (chuyên đề) đã thảo luận và thống nhất.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ nguồn vốn chi thường xuyên năm 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau sắp xếp), với số tiền 55.443 triệu đồng; trong đó, ngân sách trung ương 50.201 triệu đồng, ngân sách địa phương đối ứng 5.242 triệu đồng (Kèm theo phụ lục).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, kỳ họp thứ 4 (chuyên đề) thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2025. Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2025 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực V;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thiều

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN CHI THƯỜNG XUYÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU (SAU SẮP XẾP)
(Kèm theo Nghị quyết số 33NQ-HĐND ngày 13 tháng 11 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tinh Cà Mau)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục

CTMT

Tổng dự toán phân bổ năm 2025 (trước sắp xếp)

Trong đó

Dự toán điều chỉnh

Tổng dự toán phân bổ năm 2025 (sau sắp xếp)

Trong đó

Chi tiết theo từng lĩnh vực sự nghiệp

Chủ đầu tư, đơn vị thực hiện

Ghi chú

Dự toán đã phân bổ năm 2025 (Cà Mau cũ)

Dự toán đã phân bổ năm 2025 (Bạc Liêu)

Tăng (+)

Giảm (-)

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Các hoạt động kinh tế

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

A

B

C

1=2+3+4+5

2

3

4

5

6

7

8

9

10 = 11+12

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

TỔNG SỐ

 

37.288

33.697

3.591

-

-

22.709

3.591

(22.709)

(3.591)

55.443

50.201

5.242

1.330

5.056

1.435

43.990

3.632

 

 

A

DỰ TOÁN ĐÃ PHÂN BỔ

 

37.288

33.697

3.591

-

-

22.709

3.591

(22.709)

(3.591)

37.288

33.697

3.591

1.330

5.056

1.435

25.835

3.632

 

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

10511

1.053

1.053

 

 

 

1.053

-

(1.053)

-

1.053

1.053

-

-

-

-

1.053

-

 

 

-

Huyện U Minh

 

693

693

 

 

 

 

 

(693)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện U Minh

 

-

Xã Khánh Lâm

 

 

 

 

 

 

480

 

 

 

480

480

 

 

 

 

480

 

UBND xã Khánh Lâm

- UBND huyện U Minh đã phân bổ cho các xã (Khánh Lâm 69 trđ, Khánh Hội: 120 trđ, Nguyễn Phích: 291 trđ; Khánh Thuận: 213 trđ);

- PA sau sắp xếp: Giảm nguồn đã giao cho Xã Khánh Hội (120 trđ) và xã Nguyễn Phích (291 trđ) để tăng cho Xã Khánh Lâm; giảm nguồn đã giao cho xã Khánh Thuận (213 trđ) để tăng cho xã Nguyễn Phích

-

Xã Nguyễn Phích

 

 

 

 

 

 

213

 

 

 

213

213

 

 

 

 

213

 

UBND xã Nguyễn Phích

-

Huyện Đầm Dơi

 

229

229

 

 

 

 

 

(229)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Đầm Dơi

 

-

Xã Thanh Tùng

 

 

 

 

 

 

79

 

 

 

79

79

 

 

 

 

79

 

UBND xã Thanh Tùng

- UBND huyện Đầm Dơi đã

phân bổ cho các xã (Ngọc Chánh 79 trđ, Quách Phẩm Bắc: 97 trđ, Tân Duyệt: 53 trđ);

- PA sau sắp xếp: Phân bổ lại cho các xã Thanh Tùng, Quách Phẩm, Đầm Dơi

-

Xã Quách Phẩm

 

 

 

 

 

 

97

 

 

 

97

97

 

 

 

 

97

 

UBND xã Quách Phẩm

-

Xã Đầm Dơi

 

 

 

 

 

 

53

 

 

 

53

53

 

 

 

 

53

 

UBND xã Đầm Dơi

-

Huyện Trần Văn Thời

 

69

69

 

 

 

 

 

(69)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Trần Văn Thời

 

-

Xã Khánh Bình

 

 

 

 

 

 

39

 

 

 

39

39

 

 

 

 

39

 

UBND xã Khánh Bình

- UBND huyện Trần Văn Thời đã phân bổ cho các xã (Khánh Bình Đông 39 trđ, Khánh Bình Tây Bắc: 30 trđ);

- PA sau sắp xếp: Phân bổ lại cho các xã Khánh Bình, Đá Bạc

-

Xã Đá Bạc

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

30

30

 

 

 

 

30

 

UBND xã Đá Bạc

-

Huyện Phú Tân

 

56

56

 

 

 

 

 

(56)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Phú Tân

 

-

Xã Cái Đôi Vàm

 

 

 

 

 

 

56

 

 

 

56

56

 

 

 

 

56

 

UBND xã Cái Đôi Vàm

 

-

Huyện Cái Nước

 

6

6

 

 

 

 

 

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Cái Nước

 

-

Xã Cái Nước

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

6

6

 

 

 

 

6

 

UBND xã Cái Nước

 

II

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

10513

5.615

5.615

 

 

 

5.110

 

(5.110)

 

5.615

5.615

 

 

 

 

5.615

 

 

 

1

Tiểu dự án 2 "Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và miền núi"

 

5.615

5.615

 

 

 

5.110

 

(5.110)

 

5.615

5.615

 

 

 

 

5.615

 

 

 

1.1

Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

 

5.110

5.110

 

 

 

5.110

 

(5.110)

 

5.110

5.110

 

 

 

 

5.110

 

 

 

-

Huyện U Minh

 

1.331

1.331

 

 

 

 

 

(1.331)

 

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện U Minh

- UBND huyện U Minh đã phân bổ cho các xã (Khánh Lâm 400 trđ, Khánh Hội: 61 trđ, Nguyễn Phích: 470 trđ; Khánh Thuận: 300 trđ, Khánh Hòa: 100 trđ);

- PA sau sắp xếp: Giảm nguồn đã giao cho xã Khánh Hội (61 trđ) và xã Nguyễn Phích (170 trđ), xã Khánh Thuận (300 trđ) để bổ sung cho xã Khánh Lâm; giảm nguồn đã giao cho xã Khánh Hòa (100 trđ) để bổ sung cho xã U Minh

-

Xã Khánh Lâm

 

 

 

 

 

 

931

 

 

 

931

931

 

 

 

 

931

 

UBND xã Khánh Lâm

-

Xã Nguyễn Phích

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

300

300

 

 

 

 

300

 

UBND xã Nguyễn Phích

-

Xã U Minh

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

100

100

 

 

 

 

100

 

UBND xã U Minh

-

Huyện Đầm Dơi

 

1.959

1.959

 

 

 

 

 

(1.959)

 

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Đầm Dơi

- UBND huyện Đầm Dơi đã phân bổ cho các xã (Ngọc Chánh 654,8 trđ, Quách Phẩm Bắc:

1.091,5 trđ, Tân Duyệt: 212,7 trđ);

- PA sau sắp xếp: Phân bổ lại cho các xã Thanh Tùng, Quách Phẩm, Đầm Dơi

-

Xã Thanh Tùng

 

 

 

 

 

 

654,8

 

 

 

654,8

654,8

 

 

 

 

654,8

 

UBND xã Thanh Tùng

-

Xã Quách Phẩm

 

 

 

 

 

 

1.091,5

 

 

 

1.091,5

1.091,5

 

 

 

 

1.091,5

 

UBND xã Quách Phẩm

-

Xã Đầm Dơi

 

 

 

 

 

 

212,7

 

 

 

212,7

212,7

 

 

 

 

212,7

 

UBND xã Đầm Dơi

-

Huyện Thới Bình

 

490

490

 

 

 

 

 

(490)

 

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Thới Bình

 

-

Xã Biển Bạch

 

 

 

 

 

 

120

 

 

 

120

120

 

 

 

 

120

 

UBND xã Biển Bạch

 

-

Không phân bổ

 

 

 

 

 

 

370

 

 

 

370

370

 

 

 

 

370

 

 

Không phân bổ do hết đối tượng

-

Huyện Trần Văn Thời

 

840

840

 

 

 

 

 

(840)

 

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Trần Văn Thời

 

-

Không phân bổ

 

 

 

 

 

 

840

 

 

 

840

840

 

 

 

 

840

 

 

Không phân bổ do hết đối tượng

-

Huyện Phú Tân

 

280

280

 

 

 

 

 

(280)

 

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Phú Tân

- UBND huyện Phú Tân đã phân bổ cho các xã Nguyễn Việt Khái;

- PA sau sắp xếp: Phân bổ lại cho các xã Cái Đôi Vàm

-

Xã Cái Đôi Vàm

 

 

 

 

 

 

280

 

 

 

280

280

 

 

 

 

280

 

UBND xã Cái Đôi Vàm

-

Huyện Cái Nước

 

70

70

 

 

 

 

 

(70)

 

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Cái Nước

 

-

Xã Cái Nước

 

 

 

 

 

 

70

 

 

 

70

70

 

 

 

 

70

 

UBND xã Cái Nước

 

-

Huyện Năm Căn

 

140

140

 

 

 

 

 

(140)

 

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Năm Căn

 

-

Xã Đất Mới

 

 

 

 

 

 

140

 

 

 

140

140

 

 

 

 

140

 

UBND xã Đất Mới

 

1.2

Nội dung số 02 thuộc Tiểu dự án 2 của Dự án 3 “Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS”

 

505

505

 

 

 

 

 

 

 

505

505

 

 

 

 

505

 

 

 

-

Sở Dân tộc và Tôn giáo

 

505

505

 

 

 

 

 

 

 

505

505

 

 

 

 

505

 

Sở Dân tộc và Tôn giáo

 

III

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

10514/

20514

18.702

15.111

3.591

 

 

15.111

3.591

(15.111)

(3.591)

18.702

15.111

3.591

 

 

 

18.702

 

 

 

1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS

 

18.702

15.111

3.591

 

 

15.111

3.591

(15.111)

(3.591)

18.702

15.111

3.591

 

 

 

18.702

 

 

 

-

Huyện U Minh

 

4.767

3.846

921

 

 

 

 

(3.846)

(921)

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện U Minh

 

-

Xã Khánh Lâm

 

 

 

 

 

 

1.751

506

 

 

2.257

1.751

506

 

 

 

2.257

 

UBND xã Khánh Lâm

- UBND huyện U Minh đã phân bổ cho các xã (Khánh Lâm NSTW: 1.220 trđ, NSĐP: 297 trđ; Khánh Hội: NSTW: 433 trđ, NSĐP: 103 trđ; Nguyễn Phích: NSTW: 866 trđ, NSĐP: 206 trđ; Khánh Hòa: NSTW: 217 trđ, NSĐP: 51 trđ, Khánh Thuận: NSTW: 1.110 trđ, NSĐP: 264 trđ);

-

Xã Nguyễn Phích

 

 

 

 

 

 

1.110

264

 

 

1.374

1.110

264

 

 

 

1.340

 

UBND xã Nguyễn Phích

 

-

Xã U Minh

 

 

 

 

 

 

717

151

 

 

868

717

151

 

 

 

902

 

UBND xã U Minh

- PA sau sắp xếp: Giảm nguồn đã giao cho xã Khánh Hội (NSTW: 433 trđ, NSĐP: 103 trđ) và xã Khánh Thuận (NSTW: 125 trđ; NSĐP: 113 trđ), để bổ sung cho xã Khánh Lâm; giảm nguồn đã giao cho xã Khánh Hòa (NSTW: 217 trđ, NSĐP: 51 trđ) để bổ sung cho xã Nguyễn Phích; giảm nguồn đã giao cho xã Khánh Thuận (NSTW: 985 trđ; NSĐP: 151 trđ ) để bổ sung cho xã U Minh và Xã Khánh An

-

Xã Khánh An

 

 

 

 

 

 

268

 

 

 

268

268

 

 

 

 

268

 

UBND xã Khánh An

-

Huyện Đầm Dơi

 

6.967

5.630

1.337

 

 

 

 

(5.630)

(1.337)

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Đầm Dơi

 

-

Xã Thanh Tùng

 

 

 

 

 

 

2.339

556

 

 

2.895

2.339

556

 

 

 

2.895

 

UBND xã Thanh Tùng

- UBND huyện Đầm Dơi đã phân bổ cho các xã (Thanh Tùng NSTW:1.231 trđ, NSĐP: 293 trđ; Ngọc Chánh: NSTW: 1.108 trđ, NSĐP: 263 trđ; Quách Phẩm Bắc: NSTW: 1.125 trđ, NSĐP: 267 trđ; Quách Phẩm: NSTW: 217 trđ, NSĐP: 51 trđ, Nguyễn Huân: NSTW: 433 trđ, NSĐP: 103 trđ; Tân Thuận NSTW: 433 trđ, NSĐP: 103 trđ; Trần Phán NSTWW 433 trđ, NSĐP: 103 trđ; Tân Duyệt NSTW: 650 trđ, NSĐP: 154 trđ);

- PA sau sắp xếp:giao lại cho các xã Thanh Tùng, Quách Phẩm, Nguyễn Huân, Tân Thuận, Trần

-

Xã Quách Phẩm

 

 

 

 

 

 

1.342

318

 

 

1.660

1.342

318

 

 

 

1.660

 

UBND xã Quách Phẩm

-

Xã Tân Tiến

 

 

 

 

 

 

433

103

 

 

536

433

103

 

 

 

536

 

UBND xã Tân Tiến

-

Xã Tân Thuận

 

 

 

 

 

 

433

103

 

 

536

433

103

 

 

 

536

 

UBNND xã Tân Thuận

-

Xã Trần Phán

 

 

 

 

 

 

433

103

 

 

536

433

103

 

 

 

536

 

UBNND xã Trần Phán

-

Xã Đầm Dơi

 

 

 

 

 

 

650

154

 

 

804

650

154

 

 

 

804

 

UBNND xã Đầm Dơi

-

Huyện Thới Bình

 

1.876

1.518

358

 

 

 

 

(1.518)

(358)

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Thới Bình

 

-

Xã Thới Bình

 

 

 

 

 

 

217

51

 

 

268

217

51

 

 

 

268

 

UBNND xã Thới Bình

- UBND huyện Thới Bình đã phân bổ cho các xã (Thới Bình NSTW:217 trđ, NSĐP: 51 trđ; Tân Lộc: NSTW: 217 trđ, NSĐP: 51 trđ; Tân Lộc Bắc: NSTW: 217 trđ, NSĐP: 51 trđ; Tân Phú: NSTW: 433 trđ, NSĐP: 103 trđ,

Hồ Thị Kỷ: NSTW: 217 trđ, NSĐP: 51 trđ; Biển Bạch NSTW: 217 trđ, NSĐP: 51 trđ);

- PA sau sắp xếp:giao lại cho các xã Thới Bình, Tân Lộc, Trí Phải, Hồ Thị Kỷ, Biển Bạch)

-

Xã Tân Lộc

 

 

 

 

 

 

434

102

 

 

536

434

102

 

 

 

536

 

UBNND xã Tân Lộc

-

Xã Trí Phải

 

 

 

 

 

 

433

103

 

 

536

433

103

 

 

 

536

 

UBNND xã Trí Phải

-

Xã Hồ Thị Kỷ

 

 

 

 

 

 

217

51

 

 

268

217

51

 

 

 

268

 

UBNND xã Hồ Thị Kỷ

-

Xã Biển Bạch

 

 

 

 

 

 

217

51

 

 

268

217

51

 

 

 

268

 

UBNND xã Biển Bạch

-

Huyện Trần Văn Thời

 

3.216

2.599

617

 

 

 

 

(2.599)

(617)

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Trần Văn Thời

 

-

Xã Đá Bạc

 

 

 

 

 

 

1.083

257

 

 

1.340

1.083

257

 

 

 

1.340

 

UBNND xã Đá Bạc

- UBND huyện Trần Văn Thời đã phân bổ cho các xã (Khánh Bình Tây Bắc NSTW:650 trđ, NSĐP: 154 trđ; Khánh Bình Tây: NSTW: 433 trđ, NSĐP: 103 trđ; Khánh Bình Đông: NSTW: 866 trđ, NSĐP: 206 trđ; Khánh Hưng: NSTW: 433 trđ, NSĐP: 103 trđ, Trần Văn Thời: NSTW: 217 trđ, NSĐP: 51 trđ);

- PA sau sắp xếp:giao lại cho các xã Đá Bạc, Khánh Bình, Khánh

Hưng, Trần Văn Thời

-

Xã Khánh Bình

 

 

 

 

 

 

866

206

 

 

1.072

866

206

 

 

 

1.072

 

UBNND xã Khánh Bình

-

Xã Khánh Hưng

 

 

 

 

 

 

433

103

 

 

536

433

103

 

 

 

536

 

UBNND xã Khánh Hưng

-

Xã Trần Văn Thời

 

 

 

 

 

 

217

51

 

 

268

217

51

 

 

 

268

 

UBNND xã Trần Văn Thời

-

Huyện Phú Tân

 

1.072

867

205

 

 

 

 

(867)

(205)

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Phú Tân

 

-

Xã Cái Đôi Vàm

 

 

 

 

 

 

867

205

 

 

1.072

867

205

 

 

 

1.072

 

UBNND xã Cái Đôi Vàm

- UBND huyện Phú Tân đã phân bổ cho các xã (Cái Đôi Vàm NSTW: 217 trđ, NSĐP: 51 trđ; Nguyễn Việt Khái: NSTW: 650 trđ, NSĐP: 154 trđ);

- PA sau sắp xếp:giao lại cho các xã Cái Đôi Vàm

-

Huyện Cái Nước

 

268

217

51

 

 

 

 

(217)

(51)

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Cái Nước

 

-

Xã Cái Nước

 

 

 

 

 

 

217

51

 

 

268

217

51

 

 

 

268

 

UBNND xã Cái Nước

 

-

Huyện Năm Căn

 

536

434

102

 

 

 

 

(434)

(102)

-

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Năm Căn

 

-

Xã Đất Mới

 

 

 

 

 

 

434

102

 

 

536

434

102

 

 

 

536

 

UBND xã Đất Mới

 

IV

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

10515

1.330

1.330

 

 

 

 

 

 

 

1.330

1.330

 

1.330

 

 

 

 

 

 

1

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS

 

1.330

1.330

 

 

 

 

 

 

 

1.330

1.330

 

1.330

 

 

 

 

 

 

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

1.330

1.330

 

 

 

 

 

 

 

1.330

1.330

 

1.330

 

 

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

V

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

10516

3.206

3.206

 

 

 

 

 

 

 

3.206

3.206

 

 

3.206

 

 

 

 

 

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

2.757

2.757

 

 

 

 

 

 

 

2.757

2.757

 

 

2.757

 

 

 

Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch

 

2

Sở Dân tộc và Tôn giáo

 

449

449

 

 

 

 

 

 

 

449

449

 

 

449

 

 

 

Sở Dân tộc và Tôn giáo

 

VI

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

10517

1.435

1.435

 

 

 

1.435

 

(1.435)

 

1.435

1.435

 

 

 

1.435

 

 

Sở Y tế thực hiện

 

-

Huyện U Minh

 

542

542

 

 

 

 

 

(542)

 

-

 

 

 

 

 

 

 

Phối hợp thực hiện

 

-

Trung tâm Y tế khu vực U Minh

 

 

 

 

 

 

542

 

 

 

542

542

 

 

 

542

 

 

Sở Y tế

 

-

Huyện Đầm Dơi

 

812

812

 

 

 

 

 

(812)

 

-

 

 

 

 

 

 

 

Phối hợp thực hiện

 

-

Trung tâm Y tế khu vực Đầm Dơi

 

 

 

 

 

 

812

 

 

 

812

812

 

 

 

812

 

 

Sở Y tế

 

-

Thành phố Cà Mau

 

81

81

 

 

 

 

 

(81)

 

-

 

 

 

 

 

 

 

Phối hợp thực hiện

 

-

Trung tâm Y tế khu vực Cà Mau

 

 

 

 

 

 

81

 

 

 

81

81

 

 

 

81

 

 

Sở Y tế

 

VII

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

10518

3.632

3.632

 

 

 

 

 

 

 

3.632

3.632

 

 

 

 

 

3.632

 

 

-

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

 

3.632

3.632

 

 

 

 

 

 

 

3.632

3.632

 

 

 

 

 

3.632

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

 

VIII

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

10521

2.315

2.315

 

 

 

 

 

 

 

2.315

2.315

 

 

1.850

 

465

 

 

 

1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình

 

800

800

 

 

 

 

 

 

 

800

800

 

 

800

 

 

 

 

 

-

Sở Dân tộc và Tôn giáo

 

800

800

 

 

 

 

 

 

 

800

800

 

 

800

 

 

 

Sở Dân tộc và Tôn giáo

 

2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS

 

1.050

1.050

 

 

 

 

 

 

 

1.050

1.050

 

 

1.050

 

 

 

 

 

-

Sở Khoa học và Công nghệ

 

525

525

 

 

 

 

 

 

 

525

525

 

 

525

 

 

 

Sở Khoa học và Công nghệ

 

-

Sở Dân tộc và Tôn giáo

 

525

525

 

 

 

 

 

 

 

525

525

 

 

525

 

 

 

Sở Dân tộc và Tôn giáo

 

3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

 

465

465

 

 

 

 

 

 

 

465

465

 

 

 

 

465

 

 

 

-

Sở Dân tộc và Tôn giáo

 

465

465

 

 

 

 

 

 

 

465

465

 

 

 

 

465

 

Sở Dân tộc và Tôn giáo

 

B

DỰ TOÁN CHƯA PHÂN BỔ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.155

16.504

1.651

 

 

 

18.155

 

 

 

I

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

10514/

20514

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.155

16.504

1.651

 

 

 

18.155

 

 

 

1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.155

16.504

1.651

 

 

 

18.155

 

 

 

-

Xã Khánh Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.441

1.310

131

 

 

 

1.441

 

UBND xã Khánh Lâm

 

-

Xã U Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

865

786

79

 

 

 

865

 

UBND xã U Minh

 

-

Xã Khánh An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

288

262

26

 

 

 

288

 

UBND xã Khánh An

 

-

Xã Nguyễn Phích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.441

1.310

131

 

 

 

1.441

 

UBND xã Nguyễn Phích

 

-

Xã Thanh Tùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.883

2.618

265

 

 

 

2.883

 

UBND xã Thanh Tùng

 

-

Xã Quách Phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.441

1.310

131

 

 

 

1.441

 

UBND xã Quách Phẩm

 

-

Xã Tân Tiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

576

524

52

 

 

 

576

 

UBND xã Tân Tiến

 

-

Xã Tân Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

576

524

52

 

 

 

576

 

UBND xã Tân Thuận

 

-

Xã Trần Phán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

576

524

52

 

 

 

576

 

UBND xã Trần Phán

 

-

Xã Đầm Dơi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

865

786

79

 

 

 

865

 

UBND xã Đầm Dơi

 

-

Xã Thới Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

288

262

26

 

 

 

288

 

UBND xã Thới Bình

 

-

Xã Tân Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

576

524

52

 

 

 

576

 

UBND xã Tân Lộc

 

-

Xã Trí Phải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

576

524

52

 

 

 

576

 

UBND xã Trí Phải

 

-

Xã Hồ Thị Kỷ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

288

262

26

 

 

 

288

 

UBND xã Hồ Thị Kỷ

 

-

Xã Biển Bạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

288

262

26

 

 

 

288

 

UBND xã Biển Bạch

 

-

Xã Đá Bạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.153

1.048

105

 

 

 

1.153

 

UBND xã Đá Bạc

 

-

Xã Khánh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.153

1.048

105

 

 

 

1.153

 

UBND xã Khánh Bình

 

-

Xã Khánh Hưng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

576

524

52

 

 

 

576

 

UBND xã Khánh Hưng

 

-

Xã Trần Văn Thời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

288

262

26

 

 

 

288

 

UBND xã Trần Văn Thời

 

-

Xã Cái Đôi Vàm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.153

1.048

105

 

 

 

1.153

 

UBND xã Cái Đôi Vàm

 

-

Xã Cái Nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

288

262

26

 

 

 

288

 

UBND xã Cái Nước

 

-

Xã Năm Căn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

288

262

26

 

 

 

288

 

UBND xã Năm Căn

 

-

Xã Đất Mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

288

262

26

 

 

 

288

 

UBND xã Đất Mới

 

 

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...