Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2025 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 22/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Khắc Toàn |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 15 tháng 8 năm 2025 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Xét Tờ trình số 1766/TTr-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 08/BC-BKTNS ngày 12 tháng 8 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 2070/UBND-KT ngày 14 tháng 8 năm 2025 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 của tỉnh Khánh Hòa (sau hợp nhất) là 51.362.097 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm). Chi tiết các nguồn vốn như sau:
a) Nguồn vốn ngân sách địa phương: 28.563.557 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn XDCB tập trung: 13.788.363 triệu đồng.
- Nguồn cấp quyền sử dụng đất: 12.160.628 triệu đồng.
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết: 1.672.000 triệu đồng.
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 942.566 triệu đồng.
b) Nguồn vốn từ nguồn tăng thu, kết dư, tiết kiệm chi NSĐP, nguồn vốn khác: 4.260.303 triệu đồng.
c) Nguồn theo cơ chế đặc thù tại Nghị quyết số 55/2022/QH15 của Quốc hội: 110.000 triệu đồng (Nguồn vốn ứng trước kinh phí Nhà nước đầu tư hạ tầng KKT Vân Phong).
d) Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ: Sau khi loại trừ nguồn vốn Trung ương bị hủy do không giải ngân hết theo quy định là 66.957 triệu đồng[1], tổng nguồn vốn Trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021-2025 là 15.451.859 triệu đồng.
e) Nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: 2.976.378 triệu đồng (trong đó: tỉnh Khánh Hòa là 701.054 triệu đồng và tỉnh Ninh Thuận là 2.275.324 triệu đồng).
Điều 2. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo Phụ lục II đính kèm.
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 của các nhiệm vụ, chương trình, dự án thuộc các Nghị quyết sau đây của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa (trước hợp nhất) và Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận (trước hợp nhất) được tiếp tục thực hiện đến hết năm 2025, gồm có:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa (trước hợp nhất): Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025; Nghị quyết số 22/NQ- HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2023, Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023, Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2023, Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023, Nghị quyết số 24/NQ- HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2024, Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 11 tháng 6 năm 2024, Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024, Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 13 tháng 9 năm 2024, Nghị quyết số 118/NQ- HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2024, Nghị quyết số 196/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2024, Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2025, Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2025, Nghị quyết số 72/NQ- HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2025.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận (trước hợp nhất): Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021; Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23 tháng 5 năm 2022; Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022; Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022; Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023; Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023; Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 30 tháng 5 năm 2024; Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 12 tháng 11 năm 2024; Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2025.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 15 tháng 8 năm 2025./.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 15 tháng 8 năm 2025 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Xét Tờ trình số 1766/TTr-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 08/BC-BKTNS ngày 12 tháng 8 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 2070/UBND-KT ngày 14 tháng 8 năm 2025 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 của tỉnh Khánh Hòa (sau hợp nhất) là 51.362.097 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm). Chi tiết các nguồn vốn như sau:
a) Nguồn vốn ngân sách địa phương: 28.563.557 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn XDCB tập trung: 13.788.363 triệu đồng.
- Nguồn cấp quyền sử dụng đất: 12.160.628 triệu đồng.
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết: 1.672.000 triệu đồng.
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 942.566 triệu đồng.
b) Nguồn vốn từ nguồn tăng thu, kết dư, tiết kiệm chi NSĐP, nguồn vốn khác: 4.260.303 triệu đồng.
c) Nguồn theo cơ chế đặc thù tại Nghị quyết số 55/2022/QH15 của Quốc hội: 110.000 triệu đồng (Nguồn vốn ứng trước kinh phí Nhà nước đầu tư hạ tầng KKT Vân Phong).
d) Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ: Sau khi loại trừ nguồn vốn Trung ương bị hủy do không giải ngân hết theo quy định là 66.957 triệu đồng[1], tổng nguồn vốn Trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021-2025 là 15.451.859 triệu đồng.
e) Nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: 2.976.378 triệu đồng (trong đó: tỉnh Khánh Hòa là 701.054 triệu đồng và tỉnh Ninh Thuận là 2.275.324 triệu đồng).
Điều 2. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo Phụ lục II đính kèm.
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 của các nhiệm vụ, chương trình, dự án thuộc các Nghị quyết sau đây của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa (trước hợp nhất) và Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận (trước hợp nhất) được tiếp tục thực hiện đến hết năm 2025, gồm có:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa (trước hợp nhất): Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025; Nghị quyết số 22/NQ- HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2023, Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023, Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2023, Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023, Nghị quyết số 24/NQ- HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2024, Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 11 tháng 6 năm 2024, Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024, Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 13 tháng 9 năm 2024, Nghị quyết số 118/NQ- HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2024, Nghị quyết số 196/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2024, Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2025, Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2025, Nghị quyết số 72/NQ- HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2025.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận (trước hợp nhất): Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021; Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23 tháng 5 năm 2022; Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022; Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022; Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023; Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023; Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 30 tháng 5 năm 2024; Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 12 tháng 11 năm 2024; Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2025.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 15 tháng 8 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 15 tháng 8 năm 2025 của HĐND tỉnh
Khánh Hòa)
Đơn vị tính: triệu đồng.
Số TT |
Nguồn vốn đầu tư công |
Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Khánh Hòa (sau sáp nhập) |
Trong đó: |
Ghi chú |
|
Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Khánh Hòa (cũ) |
Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Ninh Thuận (cũ) |
||||
|
TỔNG SỐ |
51.362.097 |
37.560.940 |
13.801.157 |
|
1 |
Nguồn vốn ngân sách địa phương |
28.563.557 |
24.433.357 |
4.130.200 |
|
1.1 |
Nguồn XDCB tập trung |
13.788.363 |
12.041.063 |
1.747.300 |
|
1.2 |
Nguồn cấp quyền sử dụng đất |
12.160.628 |
10.330.628 |
1.830.000 |
|
1.3 |
Nguồn vốn XSKT |
1.672.000 |
1.240.000 |
432.000 |
|
1.4 |
Nguồn bội chi ngân sách địa phương |
942.566 |
821.666 |
120.900 |
|
2 |
Nguồn vốn từ nguồn tăng thu, kết dư, tiết kiệm chi NSĐP, nguồn vốn khác |
4.260.303 |
3.125.235 |
1.135.068 |
|
3 |
Nguồn theo cơ chế đặc thù tại Nghị quyết số 55/2022/QH15 của Quốc hội |
110.000 |
110.000 |
|
|
- |
Nguồn vốn ứng trước kinh phí Nhà nước đầu tư hạ tầng KKT Vân Phong |
110.000 |
110.000 |
|
|
4 |
Nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài |
2.976.378 |
701.054 |
2.275.324 |
|
- |
Cấp phát từ NSTW |
2.976.378 |
701.054 |
2.275.324 |
|
5 |
Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ |
15.518.816 |
9.258.251 |
6.260.565 |
|
5.1 |
Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu (vốn trong nước) |
14.168.816 |
7.908.251 |
6.260.565 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- |
Vốn Trung ương hỗ trợ theo ngành, lĩnh vực |
10.846.910 |
6.122.800 |
4.724.110 |
|
- |
Vốn Trung ương hỗ trợ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia |
1.962.706 |
833.251 |
1.129.455 |
|
- |
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội |
1.359.200 |
952.200 |
407.000 |
|
5.2 |
Vốn từ nguồn dự phòng NSTW 2020 |
120.000 |
120.000 |
|
|
5.3 |
Vốn từ nguồn dự phòng NSTW 2021 |
100.000 |
100.000 |
|
|
5.4 |
Vốn từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi NSTW 2021 (bố trí trong năm 2024) |
600.000 |
600.000 |
|
|
5.5 |
Vốn từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi NSTW 2021 (bố trí trong năm 2025) |
530.000 |
530.000 |
|
|
6 |
Nguồn vốn Trung ương bị hủy do không giải ngân hết theo quy định |
-66.957 |
-66.957 |
|
Vốn TW bị hủy của 02 dự án: Cảng cá động lực thuộc Trung tâm nghề cá lớn (giai đoạn 1) (bị hủy kế hoạch vốn là 21,875 tỷ đồng); Đường Quốc lộ 1A đi cầu Bến Miễu - đoạn Quốc lộ đến Tiểu đoàn 2-E23 (bị hủy kế hoạch vốn là 45,082 tỷ đồng) |
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 15 tháng 8 năm 2025 của HĐND tỉnh
Khánh Hòa)
Đơn vị: triệu đồng.
STT |
Danh mục dự án, ngành, lĩnh vực |
Chủ đầu tư |
Địa điểm XD |
Dự kiến thời gian KC- HT |
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 (nguồn NSĐP) |
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn NSĐP) |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau khi điều chỉnh (nguồn NSĐP) |
Ghi chú |
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
|||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
422.113 |
0 |
422.113 |
|
I |
Y tế, dân số và gia đình |
|
|
|
|
|
|
0 |
70.050 |
70.050 |
|
1 |
Mua sắm trang thiết bị y tế cho Bệnh viện đa khoa tỉnh và Trung tâm y tế thị xã Ninh Hòa |
Sở Y tế |
|
2024- 2025 |
158/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 |
1796/QĐ-UBND ngày 26/6/2025 |
74.935 |
|
69.800 |
69.800 |
|
2 |
Dự án thành phần bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc Dự án Xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa trở thành Bệnh viện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ |
Trung tâm Phát triển quỹ đất Khánh Hòa |
|
|
29/NQ-HĐND ngày 28/3/2025 |
|
200.000 |
|
250 |
250 |
|
II |
Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
0 |
110.000 |
110.000 |
|
1 |
Mua sắm máy móc, thiết bị văn phòng Trụ sở làm việc Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Ban QLDA Phát triển tỉnh |
|
2025- 2026 |
1549/QĐ- UBND ngày 09/6/2025 |
|
175.328 |
|
110.000 |
110.000 |
|
III |
Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
|
|
0 |
54.700 |
54.700 |
|
1 |
Nhà nghi dưỡng 378 - Công an tỉnh Khánh Hòa |
|
Cam Lâm |
|
6086/QĐ-BCA- H01 ngày 16/7/2025 |
|
493.670 triệu đồng (trong đó: NS tỉnh hỗ trợ 250.000 triệu đồng) |
|
50.000 |
50.000 |
|
2 |
Công trình chiến đấu/phòng thủ, công trình mật khác |
|
|
|
|
|
|
|
4.700 |
4.700 |
|
IV |
Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã đối với các nhu cầu cấp thiết phát sinh phục vụ hoạt động quản lý nhi nước của chính quyền cấp xã năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
186.763 |
186.763 |
|
V |
Chưa phân bổ |
|
|
|
|
|
|
422.113 |
-421.513 |
600 |
|
[1] Vốn TW bị hủy của 02 dự án: Cảng cá động lực thuộc Trung tâm nghề cá lớn (giai đoạn 1) (bị hủy kế hoạch vốn là 21.875 triệu đồng); Đường Quốc lộ 1A đi cầu Bến Miễu - đoạn Quốc lộ đến Tiểu đoàn 2-E23 (bị hủy kế hoạch vốn là 45.082 triệu đồng)