Công văn 2001/BHXH-TCKT năm 2018 hướng dẫn các đơn vị đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong chi thường xuyên do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu | 2001/BHXH-TCKT |
Ngày ban hành | 05/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 05/06/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký | Nguyễn Đình Khương |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2001/BHXH-TCKT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: |
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; |
Thực hiện Thông tư số 129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ Tài chính quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Văn phòng BHXH Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng ngành BHXH, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin (sau đây gọi là các đơn vị), BHXH các quận, huyện, thị xã trực thuộc BHXH tỉnh (sau đây gọi là BHXH huyện) như sau:
Công văn này quy định căn cứ, nội dung, tiêu chí, thang điểm đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK, CLP) trong chi thường xuyên của các đơn vị trong việc thực hiện Chương trình THTK, CLP và xây dựng Báo cáo kết quả THTK, CLP.
II. Căn cứ đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK, CLP) trong chi thường xuyên
1. Chỉ tiêu tiết kiệm của đơn vị xây dựng tại Chương trình THTK, CLP hàng năm.
2. Số kinh phí tiết kiệm được xác định trên cơ sở so sánh số chi thực tế với dự toán chi thường xuyên đã được duyệt của các nhiệm vụ đã hoàn thành trong năm ngân sách và đảm bảo chất lượng, trong đó:
a) Số liệu dự toán chi thường xuyên là số dự toán chi thường xuyên được giao sử dụng trong năm (bao gồm số dự toán được giao đầu năm, số dự toán được bổ sung trong năm và số dư dự toán năm trước được phép chuyển sang năm sau). Số liệu dự toán bao gồm số liệu dự toán tổng thể và số liệu dự toán chi tiết đối với từng tiêu chí đánh giá nêu tại các phụ lục kèm theo Công văn này;
b) Số chi thực tế là số chi mà đơn vị làm thủ tục thanh toán thực chi với Ngân hàng, Kho bạc và các nhà cung cấp dịch vụ gắn với việc hoàn thành nhiệm vụ được giao trong năm tài chính của đơn vị, bao gồm: số thanh toán thực chi đến hết ngày 31/12 của năm đánh giá cộng với số chi mà đơn vị dự kiến thanh toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán;
c) Trường hợp BHXH Việt Nam không giao dự toán chi tiết cho từng nội dung chi làm cơ sở đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên, các đơn vị có trách nhiệm lập kế hoạch cho từng nội dung chi theo các tiêu chí đánh giá nêu tại Công văn này ngay từ đầu năm tài chính để làm căn cứ đánh giá, tính điểm đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên.
3. Việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ trong chi thường xuyên theo quy định của pháp luật.
4. Việc thực hiện tinh giản biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước; giảm số hợp đồng lao động không đúng quy định trong các đơn vị.
5. Việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp.
6. Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức THTK, CLP.
7. Kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của các đơn vị cấp dưới.
1. Đối với đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí thường xuyên, bao gồm: Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng Ngành BHXH, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Văn phòng BHXH tỉnh, BHXH huyện.
a) Đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên xác định trên 3 nội dung với thang điểm tối đa là 100 điểm. Cụ thể như sau:
- Kết quả tiết kiệm đối với một số chỉ tiêu cụ thể trong chi thường xuyên: Thang điểm tối đa là 70 điểm;
- Kết quả tiết kiệm kinh phí chi thường xuyên được giao (loại trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương): Thang điểm tối đa là 30 điểm;
- Đánh giá việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ trong chi thường xuyên (điểm trừ).
b) BHXH huyện, Văn phòng BHXH tỉnh có trách nhiệm tự đánh giá, gửi kết quả đánh giá THTK, CLP cho BHXH tỉnh (Phụ lục số 01 - a ban hành kèm theo Công văn này) để BHXH tỉnh tổng hợp, tính điểm tiêu chí “Kết quả THTK, CLP” trong chi thường xuyên của các đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh.
Văn phòng BHXH Việt Nam có trách nhiệm tự đánh giá THTK, CLP (Phụ lục số 01 - a ban hành kèm theo Công văn này); các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng ngành BHXH, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin có trách nhiệm tự đánh giá THTK, CLP (Phụ lục số 01 - b ban hành kèm theo Công văn này) và gửi kết quả đánh giá THTK, CLP về BHXH Việt Nam để BHXH Việt Nam tổng hợp, tính điểm tiêu chí “Kết quả THTK, CLP” trong chi thường xuyên của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam”.
2. Đối với BHXH tỉnh
a) Đánh giá kết quả THTK, CLP của Văn phòng BHXH tỉnh: Thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục III Công văn này.
b) Đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của BHXH tỉnh được xác định trên 3 nội dung với thang điểm tối đa là 100 điểm. Cụ thể như sau:
- Kết quả tiết kiệm dự toán chi thường xuyên (loại trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương): Thang điểm tối đa 30 điểm;
- Kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của BHXH huyện trực thuộc và Văn phòng BHXH tỉnh: Thang điểm tối đa 50 điểm;
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2001/BHXH-TCKT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: |
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; |
Thực hiện Thông tư số 129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ Tài chính quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Văn phòng BHXH Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng ngành BHXH, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin (sau đây gọi là các đơn vị), BHXH các quận, huyện, thị xã trực thuộc BHXH tỉnh (sau đây gọi là BHXH huyện) như sau:
Công văn này quy định căn cứ, nội dung, tiêu chí, thang điểm đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK, CLP) trong chi thường xuyên của các đơn vị trong việc thực hiện Chương trình THTK, CLP và xây dựng Báo cáo kết quả THTK, CLP.
II. Căn cứ đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK, CLP) trong chi thường xuyên
1. Chỉ tiêu tiết kiệm của đơn vị xây dựng tại Chương trình THTK, CLP hàng năm.
2. Số kinh phí tiết kiệm được xác định trên cơ sở so sánh số chi thực tế với dự toán chi thường xuyên đã được duyệt của các nhiệm vụ đã hoàn thành trong năm ngân sách và đảm bảo chất lượng, trong đó:
a) Số liệu dự toán chi thường xuyên là số dự toán chi thường xuyên được giao sử dụng trong năm (bao gồm số dự toán được giao đầu năm, số dự toán được bổ sung trong năm và số dư dự toán năm trước được phép chuyển sang năm sau). Số liệu dự toán bao gồm số liệu dự toán tổng thể và số liệu dự toán chi tiết đối với từng tiêu chí đánh giá nêu tại các phụ lục kèm theo Công văn này;
b) Số chi thực tế là số chi mà đơn vị làm thủ tục thanh toán thực chi với Ngân hàng, Kho bạc và các nhà cung cấp dịch vụ gắn với việc hoàn thành nhiệm vụ được giao trong năm tài chính của đơn vị, bao gồm: số thanh toán thực chi đến hết ngày 31/12 của năm đánh giá cộng với số chi mà đơn vị dự kiến thanh toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán;
c) Trường hợp BHXH Việt Nam không giao dự toán chi tiết cho từng nội dung chi làm cơ sở đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên, các đơn vị có trách nhiệm lập kế hoạch cho từng nội dung chi theo các tiêu chí đánh giá nêu tại Công văn này ngay từ đầu năm tài chính để làm căn cứ đánh giá, tính điểm đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên.
3. Việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ trong chi thường xuyên theo quy định của pháp luật.
4. Việc thực hiện tinh giản biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước; giảm số hợp đồng lao động không đúng quy định trong các đơn vị.
5. Việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp.
6. Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức THTK, CLP.
7. Kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của các đơn vị cấp dưới.
1. Đối với đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí thường xuyên, bao gồm: Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng Ngành BHXH, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Văn phòng BHXH tỉnh, BHXH huyện.
a) Đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên xác định trên 3 nội dung với thang điểm tối đa là 100 điểm. Cụ thể như sau:
- Kết quả tiết kiệm đối với một số chỉ tiêu cụ thể trong chi thường xuyên: Thang điểm tối đa là 70 điểm;
- Kết quả tiết kiệm kinh phí chi thường xuyên được giao (loại trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương): Thang điểm tối đa là 30 điểm;
- Đánh giá việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ trong chi thường xuyên (điểm trừ).
b) BHXH huyện, Văn phòng BHXH tỉnh có trách nhiệm tự đánh giá, gửi kết quả đánh giá THTK, CLP cho BHXH tỉnh (Phụ lục số 01 - a ban hành kèm theo Công văn này) để BHXH tỉnh tổng hợp, tính điểm tiêu chí “Kết quả THTK, CLP” trong chi thường xuyên của các đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh.
Văn phòng BHXH Việt Nam có trách nhiệm tự đánh giá THTK, CLP (Phụ lục số 01 - a ban hành kèm theo Công văn này); các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng ngành BHXH, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin có trách nhiệm tự đánh giá THTK, CLP (Phụ lục số 01 - b ban hành kèm theo Công văn này) và gửi kết quả đánh giá THTK, CLP về BHXH Việt Nam để BHXH Việt Nam tổng hợp, tính điểm tiêu chí “Kết quả THTK, CLP” trong chi thường xuyên của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam”.
2. Đối với BHXH tỉnh
a) Đánh giá kết quả THTK, CLP của Văn phòng BHXH tỉnh: Thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục III Công văn này.
b) Đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của BHXH tỉnh được xác định trên 3 nội dung với thang điểm tối đa là 100 điểm. Cụ thể như sau:
- Kết quả tiết kiệm dự toán chi thường xuyên (loại trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương): Thang điểm tối đa 30 điểm;
- Kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của BHXH huyện trực thuộc và Văn phòng BHXH tỉnh: Thang điểm tối đa 50 điểm;
- Hoạt động tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra THTK, CLP: Thang điểm tối đa là 20 điểm.
c) BHXH tỉnh tổng hợp đánh giá kết quả THTK, CLP của BHXH huyện trực thuộc và Văn phòng BHXH tỉnh (Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Công văn này) cùng với kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của BHXH tỉnh (Phụ lục số 01 - a ban hành kèm theo Công văn này) gửi BHXH Việt Nam để tổng hợp, tính điểm tiêu chí Kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của toàn Ngành.
3. Đối với BHXH Việt Nam
a) BHXH Việt Nam đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của toàn Ngành xác định trên 4 nội dung với thang điểm tối đa là 100 điểm. Cụ thể như sau:
- Công tác chỉ đạo, điều hành về THTK, CLP: Thang điểm tối đa là 10 điểm;
- Kết quả tiết kiệm dự toán chi thường xuyên của toàn Ngành (loại trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương): Thang điểm tối đa là 40 điểm;
- Kết quả THTK, CLP của các đơn vị cấp dưới trực tiếp bao gồm BHXH tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Văn phòng BHXH Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng Ngành BHXH và Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin: Thang điểm tối đa là 40 điểm;
- Hoạt động tuyên truyền, phổ biến, thanh tra, kiểm tra THTK, CLP: Thang điểm tối đa là 10 điểm.
b) BHXH Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp đánh giá kết quả THTK, CLP của các đơn vị trực thuộc (Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Công văn này) và thực hiện đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của toàn ngành (Phụ lục số 03 ban hành kèm Công văn này)
IV. Phương thức chấm điểm kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên
Phương thức chấm điểm các tiêu chí thành phần để đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên thực hiện theo quy định (Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Công văn này)
V. Thẩm định, tổng hợp kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên
1. BHXH huyện gửi BHXH tỉnh kết quả chấm điểm THTK, CLP trong chi thường xuyên năm báo cáo của đơn vị trước ngày 10/01 năm sau.
2. BHXH tỉnh thẩm định kết quả tự chấm điểm của BHXH huyện và tổng hợp vào kết quả tự chấm điểm THTK, CLP trong chi thường xuyên của BHXH tỉnh gửi BHXH Việt Nam cùng với Báo cáo kết quả THTK, CLP trước ngày 20/01 năm sau.
3. Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng ngành BHXH, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin có trách nhiệm theo dõi, đánh giá, chấm điểm kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của đơn vị mình theo phụ lục tương ứng và gửi BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Thanh tra - Kiểm tra, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kiểm toán nội bộ) cùng với Báo cáo kết quả THTK, CLP trước ngày 10/01 năm sau.
4. BHXH Việt Nam thẩm định kết quả tự chấm điểm của BHXH tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Văn phòng BHXH Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng ngành BHXH, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin và tổng hợp vào kết quả tự chấm điểm THTK, CLP trong chi thường xuyên của Ngành, gửi Bộ Tài chính cùng với Báo cáo kết quả THTK, CLP trước ngày 28/02 năm sau.
5. Hồ sơ báo cáo kết quả tự chấm điểm của các đơn vị gửi đơn vị cấp trên bao gồm: Bảng chấm điểm của các đơn vị cấp dưới trực thuộc (nếu có), bảng chấm điểm kết quả THTK, CLP của đơn vị mình (trong đó bao gồm bảng thẩm định tự chấm điểm của đơn vị cấp dưới), thuyết minh căn cứ chấm điểm.
6. Việc chấm điểm THTK, CLP trong chi thường xuyên quy định tại Công văn này thực hiện từ năm ngân sách 2018.
VI. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam có trách nhiệm:
1.1. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên đảm bảo phù hợp với quy định; thời gian báo cáo, thời gian thẩm định kết quả báo cáo đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên đối với các đơn vị và các nội dung khác phục vụ công tác báo cáo kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của BHXH Việt Nam.
1.2. Giám sát, kiểm tra các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong việc thực hiện đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên.
1.3. Chịu trách nhiệm việc đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của toàn ngành.
1.4. Tổng hợp báo cáo kết quả đánh giá THTK, CLP trong chi thường xuyên cùng với báo cáo THTK, CLP hàng năm của ngành BHXH gửi Bộ Tài chính.
2. Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
2.1. Chỉ đạo, hướng dẫn BHXH huyện thực hiện đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên đảm bảo phù hợp với quy định; thời gian báo cáo, thời gian thẩm định kết quả báo cáo đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên đối với các đơn vị và các nội dung khác phục vụ công tác báo cáo kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của BHXH Việt Nam.
2.2. Giám sát, kiểm tra BHXH huyện trong việc thực hiện đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên; chịu trách nhiệm việc đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên của đơn vị.
2.3. Tổng hợp báo cáo kết quả đánh giá THTK, CLP trong chi thường xuyên của BHXH huyện, Văn phòng BHXH tỉnh cùng với báo cáo THTK, CLP hàng năm của BHXH tỉnh gửi BHXH Việt Nam để tổng hợp chung vào báo cáo kết quả THTK, CLP của Ngành.
3. Thủ trưởng các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí chi thường xuyên có trách nhiệm:
3.1. Thực hiện đánh giá THTK, CLP trong chi thường xuyên của đơn vị.
3.2. Tổng hợp kết quả đánh giá gửi cơ quan BHXH cấp trên và chịu trách nhiệm về việc đánh giá kết quả THTK, CLP của đơn vị mình cùng với báo cáo kết quả THTK, CLP hàng năm.
4. Các tổ chức giúp việc BHXH Việt Nam cán cứ chức năng nhiệm vụ xây dựng các chỉ tiêu đánh giá về công tác chỉ đạo, điều hành về THTK, CLP, hoạt động tuyên truyền, phổ biến, thanh tra, kiểm tra THTK, CLP và kết quả về THTK, CLP trong chi thường xuyên gửi Vụ Tài chính - Kế toán làm căn cứ tổng hợp kết quả chấm điểm đối với BHXH Việt Nam, cụ thể:
4.1. Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng các tiêu chí chấm điểm và thẩm định kết quả tự chấm điểm đối với nội dung “Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm biên chế theo kế hoạch, chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao” đối với từng BHXH tỉnh, thành phố gửi Vụ Tài chính - Kế toán tổng hợp trước ngày 20/01 năm sau.
4.2. Vụ Kiểm toán nội bộ và Vụ Thanh tra - Kiểm tra xây dựng các tiêu chí chấm điểm và thẩm định kết quả tự chấm điểm đối với nội dung “thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ trong chi thường xuyên” phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và chấm điểm nội dung thanh tra, kiểm tra việc THTK, CLP của các đơn vị trong Ngành gửi Vụ Tài chính - Kế toán để tổng hợp trước ngày 20/01 năm sau.
4.3. Vụ Tài chính - Kế toán có trách nhiệm:
- Xây dựng các tiêu chí chấm điểm và chấm điểm các nội dung tiết kiệm trong chi thường xuyên, làm báo cáo THTK, CLP của toàn Ngành trình Tổng Giám đốc.
- Tổng hợp kết quả THTK, CLP và kết quả đánh giá THTK, CLP trong chi thường xuyên của các đơn vị trong Ngành.
- Xây dựng chương trình THTK, CLP hàng năm.
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về THTK, CLP.
4.4. Trung tâm truyền thông có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính - Kế toán tuyên truyền, phổ biến pháp luật về THTK, CLP.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG
LÃNG PHÍ TRONG CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA…. NĂM 20...
(Ban hành kèm theo Công văn số 2001/BHXH-TCKT ngày 05 tháng 6 năm 2018 của
BHXH Việt Nam)
TT |
Nội dung/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
|
Tổng cộng (A+B+C) |
100 |
|
A. |
Một số tiêu chí tiết kiệm trong chi thường xuyên (A-I+II+III) |
70 |
|
I |
Kết quả tiết kiệm một số chỉ tiêu cụ thể |
55 |
|
1 |
Chi sách, báo, tạp chí |
6 |
|
2 |
Chi cước phí thông tin liên lạc |
6 |
|
3 |
Chi sử dụng điện |
6 |
|
4 |
Chi xăng, dầu |
6 |
|
5 |
Chi sử dụng nước |
6 |
|
6 |
Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, họp |
6 |
|
7 |
Chi tiếp khách, khánh tiết, lễ hội, lễ kỷ niệm |
6 |
|
8 |
Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện thông tin liên lạc |
6 |
|
9 |
Chi thực hiện các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm: kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; Kinh phí bố trí để thực hiện các nhiệm vụ đặc thù như: Kinh phí tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế được bố trí kinh phí riêng; kinh phí thực hiện các Đề án, Chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt) |
7 |
|
II |
Thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác theo quy định pháp luật của cấp có thẩm quyền (trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách không có chức danh lãnh đạo có đủ tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì được điểm tối đa tiêu chí này) |
5 |
|
|
Đã thực hiện khoán |
5 |
|
|
Chưa thực hiện khoán |
0 |
|
III |
Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm biên chế theo kế hoạch, chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao |
10 |
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định |
10 |
|
|
Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định |
0 |
|
B. |
Kết quả tiết kiệm tổng kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ đối với cơ quan nhà nước (loại trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương) |
30 |
|
1 |
Tiết kiệm dưới 5% so với dự toán kinh phí được giao |
10 |
|
2 |
Tiết kiệm trên 5% đến 9% so với dự toán kinh phí được giao |
20 |
|
3 |
Tiết kiệm trên 9% so với dự toán kinh phí được giao |
30 |
|
C. |
Đánh giá việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ trong chi thường xuyên |
|
|
1 |
Có khoản chi sai (vượt) định mức tiêu chuẩn chế độ quy định |
-5 |
|
2 |
Có khoản chi bị cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ |
-5 |
|
3 |
Có trường hợp khác bị phát hiện chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ. |
-5 |
|
|
….,
ngày....tháng....năm 20... |
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG
LÃNG PHÍ TRONG CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA …. NĂM 20...
(Ban hành kèm theo Công văn số 2001/BHXH-TCKT ngày 05 tháng 6 năm 2018 của
BHXH Việt Nam)
STT |
Nội dung/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
|
Tổng cộng (A+B+C) |
100 |
|
A. |
Một số tiêu chí tiết kiệm trong chi thường xuyên (A=I+II) |
70 |
|
I |
Kết quả tiết kiệm một số chỉ tiêu cụ thể |
55 |
|
1 |
Chi sách, báo, tạp chí |
6 |
|
2 |
Chi cước phí thông tin liên lạc |
6 |
|
3 |
Chi sử dụng điện |
6 |
|
4 |
Chi xăng, dầu |
6 |
|
5 |
Chi sử dụng nước |
6 |
|
6 |
Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, họp |
6 |
|
7 |
Chi tiếp khách, khánh tiết, lễ hội, lễ kỷ niệm |
6 |
|
8 |
Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện thông tin liên lạc |
6 |
|
9 |
Chi thực hiện các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm: kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; kinh phí thực hiện các Đề án, Chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt) |
7 |
|
II |
Việc thực hiện kế hoạch giảm biên chế |
15 |
|
1 |
Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo kế hoạch, chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao |
10 |
|
|
Thực hiện, đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định |
10 |
|
|
Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định |
0 |
|
2 |
Kết quả thực hiện chấm dứt số hợp đồng lao động không đúng quy định trong đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị không có hợp đồng lao động không đúng quy định hoặc đơn vị đã tự bảo đảm tự chủ tài chính thì được điểm tối đa chỉ tiêu này): Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu giảm số hợp đồng lao động không đúng quy định để làm căn cứ chấm điểm chỉ tiêu này. |
5 |
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định |
5 |
|
|
Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định |
0 |
|
B. |
Kết quả tiết kiệm kinh phí chi thường xuyên được giao thực hiện chế độ tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập (loại trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương) |
30 |
|
1 |
Tiết kiệm dưới 5% so với dự toán kinh phí được giao |
10 |
|
2 |
Tiết kiệm trên 5% đến 9% so với dự toán kinh phí được giao |
20 |
|
3 |
Tiết kiệm trên 9% so với dự toán kinh phí được giao |
30 |
|
C. |
Đánh giá việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ trong chi thường xuyên |
|
|
1 |
Có khoản chi sai (vượt) định mức tiêu chuẩn chế độ quy định |
-5 |
|
2 |
Có khoản chi bị cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ. |
-5 |
|
3 |
Có trường hợp khác bị phát hiện chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ. |
-5 |
|
|
....,
ngày....tháng....năm 20... |
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG
LÃNG PHÍ TRONG CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA BHXH TỈNH…….. NĂM 20...
(Ban hành kèm theo Công văn số 2001/BHXH-TCKT ngày 05 tháng 6 năm 2018 của
BHXH Việt Nam)
TT |
Nội dung/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
|
Tổng cộng (A+B+C) |
100 |
|
A |
Kết quả tiết kiệm dự toán chi thường xuyên (loại trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương) |
30 |
|
1 |
Tiết kiệm dưới 5% so với dự toán kinh phí được giao |
10 |
|
2 |
Tiết kiệm trên 5% đến 9% so với dự toán kinh phí được giao |
20 |
|
3 |
Tiết kiệm trên 9% so với dự toán kinh phí được giao |
30 |
|
B. |
Kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên của đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp |
50 |
|
1 |
Trên 80% số đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp đạt 80 điểm trở lên |
50 |
|
2 |
Từ 50% đến 80% số đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp đạt 80 điểm trở lên |
45 |
|
3 |
Từ 20% đến dưới 50% đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp đạt 80 điểm trở lên |
40 |
|
4 |
Dưới 20% đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp đạt 80 điểm trở lên |
35 |
|
C |
Hoạt động tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
20 |
|
I |
Tuyên truyền, phổ biến về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
10 |
|
1 |
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
5 |
|
2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
5 |
|
II |
Hoạt động kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị trực thuộc |
10 |
|
1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
4 |
|
2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra. |
6 |
|
|
…,
ngày....tháng....năm 20... |
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG
LÃNG PHÍ TRONG CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 20...
(Ban hành kèm theo Công văn số 2001/BHXH-TCKT ngày 05 tháng 6 năm 2018 của
BHXH Việt Nam)
STT |
Nội dung/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
|
Tổng cộng (A+B+C+D) |
100 |
|
A. |
Công tác chỉ đạo, điều hành trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
10 |
|
I |
Xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
5 |
|
1 |
Sự kịp thời trong việc ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm |
2,5 |
|
- |
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ được thông qua |
2,5 |
|
- |
Sau từ 31 - 60 ngày kể từ ngày Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ được thông qua |
2 |
|
- |
Sau từ 61 ngày trở lên kể từ ngày Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ được thông qua |
1,5 |
|
- |
Không ban hành |
0 |
|
2 |
Sự phù hợp với Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ |
2,5 |
|
- |
Đề ra mức chỉ tiêu thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu trong Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ |
2,5 |
|
- |
Đề ra mức chỉ tiêu thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên thấp hơn chỉ tiêu trong Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ |
0 |
|
II |
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
5 |
|
1 |
Có ban hành, trong đó có nội dung chỉ đạo, điều hành về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên |
5 |
|
2 |
Có ban hành nhưng không có nội dung chỉ đạo, điều hành về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên |
4 |
|
3 |
Không ban hành |
0 |
|
B. |
Kết quả cụ thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên |
40 |
|
I |
Tiết kiệm kinh phí các đoàn đi công tác nước ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam tại BHXH Việt Nam |
5 |
|
II |
Kết quả tiết kiệm dự toán chi thường xuyên (loại trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương) |
20 |
|
1 |
Tiết kiệm dưới 5% so với dự toán kinh phí được giao |
10 |
|
2 |
Tiết kiệm trên 5% đến 9% so với dự toán kinh phí được giao |
15 |
|
3 |
Tiết kiệm trên 9% so với dự toán kinh phí được giao |
20 |
|
III |
Thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với các chức danh được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi công tác theo quy định pháp luật của cấp có thẩm quyền |
5 |
|
|
Đã thực hiện khoán |
5 |
|
|
Chưa thực hiện khoán |
0 |
|
IV |
Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo kế hoạch, chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao |
10 |
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định |
10 |
|
|
Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định |
0 |
|
C |
Kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp |
40 |
|
I |
Kết quả chấm điểm của các đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp |
20 |
|
1 |
Trên 80% số đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp có kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đạt 80 điểm trở lên |
20 |
|
2 |
Từ 50 %- 80 % số đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp có kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đạt 80 điểm trở lên |
15 |
|
3 |
Từ 20% đến dưới 50% đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp có kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đạt 80 điểm trở lên |
10 |
|
4 |
Dưới 20% đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp có kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đạt 80 điểm trở lên |
5 |
|
II |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Bộ thuộc loại hình tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và tự bảo đảm chi thường xuyên |
20 |
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định |
20 |
|
|
Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định |
0 |
|
D. |
Hoạt động tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
10 |
|
I |
Tuyên truyền, phổ biến về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
5 |
|
1 |
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
2 |
|
2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
3 |
|
II |
Hoạt động kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị trực thuộc |
5 |
|
I |
Ban hành kế hoạch kiểm tra, thanh tra |
2 |
|
2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra |
3 |
|
|
…,
ngày....tháng....năm 20... |
CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TRONG CHI THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Công văn số 2001/BHXH-TCKT ngày 05 tháng 6 năm 2018 của
BHXH Việt Nam)
STT |
Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
CÁCH CHẤM ĐIỂM |
I. |
Công tác chỉ đạo, điều hành trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (Phần A Phụ lục số 03) |
|
1 |
Xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
Căn cứ vào ngày ban hành Quyết định Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm đánh giá của đơn vị. Trường hợp ban hành Chương trình sau ngày 31/12 của năm đánh giá được xác định là “không ban hành”. |
2 |
Sự phù hợp với Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ |
Tính điểm trên cơ sở so sánh giữa mức chỉ tiêu thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên, quản lý và sử dụng lao động nêu tại Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của đơn vị với chỉ tiêu tương ứng tại Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ năm đánh giá. Nếu Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của đơn vị đưa ra đầy đủ các chỉ tiêu, mức chỉ tiêu bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu nêu tại Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ thì được điểm tối đa; không đưa ra đầy đủ các chỉ tiêu hoặc mức chỉ tiêu thấp hơn thì điểm đánh giá là 0 điểm. |
3 |
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
Căn cứ vào văn bản chỉ đạo, điều hành về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của người có thẩm quyền trong năm đánh giá của đơn vị. Trường hợp ban hành văn bản sau ngày 31/12 của năm đánh giá được xác định là "không ban hành". |
II. |
Một số chỉ tiêu tiết kiệm cụ thể trong chi thường xuyên |
|
1 |
Kết quả tiết kiệm cụ thể trong chi thường xuyên |
- Tính tỷ lệ tiết kiệm (tỷ lệ %) của đơn vị đối với từng tiêu chí thành phần theo công thức: (số liệu dự toán - số liệu thực chi)/số liệu thực chi. - Tính điểm của đơn vị đạt được trên cơ sở công thức sau: (chỉ tiêu tiết kiệm của đơn vị đạt được nhân với điểm tối đa đối với chỉ tiêu này)/chỉ tiêu tiết kiệm nêu tại Chương trình THTK, CLP hàng năm (làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy). |
1.1 |
Phụ lục 01a,b: Chỉ tiêu từ số 1 đến chỉ tiêu số 9 mục I. |
|
1.2 |
Phụ lục 02: Chỉ tiêu phần A |
|
1.3 |
Phụ lục 03: Chỉ tiêu I, II Phần B |
- Trường hợp Chương trình THTKCLP hàng năm của đơn vị trong chi thường xuyên không nêu cụ thể chỉ tiêu tiết kiệm thì sử dụng chỉ tiêu tiết kiệm là 10%. Có nghĩa là nếu đơn vị đạt chỉ tiêu tiết kiệm 10% thì đơn vị đó được mức điểm tối đa đối với tiêu chí đó. - Trường hợp đơn vị được giao dự toán nội dung chi nhưng không phát sinh khoản chi phí này thì không được điểm. |
III. |
Kết quả tiết kiệm tổng kinh phí chi thường xuyên và tổng kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ |
|
|
Phụ lục số 01b: Chỉ tiêu Phần B. |
Cách tính tiết kiệm tương tự hướng dẫn tại điểm 1, mục II nêu trên; căn cứ tỷ lệ tiết kiệm đạt được để tính điểm tiêu chí này cho đơn vị. Ví dụ: Trường hợp cơ quan nhà nước là đơn vị sử dụng ngân sách có số tiết kiệm chi quản lý hành chính là 4%, thì điểm của đơn vị trong trường hợp này là 10 điểm; nếu đơn vị tiết kiệm được 8% thì điểm của đơn vị là 20 điểm; nếu đơn vị tiết kiệm được 10% thì đơn vị được điểm tối đa là 30 điểm. |
IV. |
Đánh giá việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ trong chi thường xuyên |
|
|
Phụ lục số 01a, b: Phần C |
Trường hợp kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết luận đơn vị có khoản chi sai định mức tiêu chuẩn, chế độ vào năm ngân sách khác với năm đánh giá thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thì tính điểm trừ vào năm đánh giá thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đó. Ví dụ: Cơ quan thanh tra kiểm toán phát hiện đơn vị X có 4 khoản chi sai định mức tiêu chuẩn, chế độ khi thanh tra, kiểm toán sử dụng kinh phí chi thường xuyên năm 2014 của đơn vị. Năm thanh tra kiểm toán phát hiện có kết luận là năm 2017 thì sẽ tính điểm trừ khi đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên năm 2017 của đơn vị X. |
V |
Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm biên chế hành chính (Chỉ tiêu tại Mục II, Phần A, Phụ lục số 01-b; Mục IV, Phần B, Phụ lục số 03) |
|
|
- Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm biên chế như sau: Tính tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch giảm biên chế trong năm theo công thức: Số lao động đã giảm biên chế trong năm/Kế hoạch giảm biên chế trong năm do BHXH Việt Nam giao hoặc do đơn vị xây dựng. - Tỷ lệ đạt từ trên 80%-100%: Được 10 điểm, từ trên 50%-80%: Được 7 điểm, từ trên 30%-50%: Được 5 điểm, từ 10%-30%: Được 2 Điểm, dưới 10% thì không được điểm. |
|
VI. |
Hoạt động tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (Phần C Phụ lục số 02, Phần D Phụ lục số 03) |
|
1 |
Tiêu chí thành phần - Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
Kế hoạch có thể được ban hành riêng hoặc lồng ghép với kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác của đơn vị. Nếu có xây dựng kế hoạch trong năm đánh giá thì được điểm tối đa, nếu không xây dựng kế hoạch thì được 0 điểm. |
2 |
Tiêu chí thành phần - Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Tính điểm của đơn vị đạt được trên cơ sở công thức sau: tỷ lệ % hoàn thành nhân với điểm tối đa của tiêu chí này (làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy) |
3 |
Tiêu chí thành phần - Ban hành kế hoạch kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
Kế hoạch có thể được ban hành riêng hoặc lồng ghép với kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác của đơn vị. Nếu có kế hoạch thì được điểm tối đa, nếu không xây dựng kế hoạch thì được 0 điểm. |
4 |
Tiêu chí thành phần - Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra |
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Tính điểm của đơn vị đạt được trên cơ sở công thức sau: tỷ lệ % hoàn thành nhân với điểm tối đa của tiêu chí này (làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy) |