Thủ‍ tục‍ nhận‍ tiền‍ bảo‍ hiểm‍ thất‍ nghiệp:‍ Cần‍ chuẩn‍ bị‍ những‍ giấy‍ tờ‍ gì?‍

Thủ‍ tục‍ nhận‍ tiền‍ bảo‍ hiểm‍ thất‍ nghiệp?‍ Quy định về tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động?

Đăng bài: 21:19 23/04/2025

Thủ‍ tục‍ nhận‍ tiền‍ bảo‍ hiểm‍ thất‍ nghiệp:‍ Cần‍ chuẩn‍ bị‍ những‍ giấy‍ tờ‍ gì?‍

Trợ cấp thất nghiệp là 1 trong 4 chế độ của bảo hiểm thất nghiệp, và cũng là chế độ phổ biến nhất. Do đó khi đề cập đến thủ‍ tục‍ nhận‍ tiền‍ bảo‍ hiểm‍ thất‍ nghiệp thường sẽ nghĩ đến nhận trợ cấp thất nghiệp. 

Căn cứ theo Điều 46 Luật Việc làm 2013 quy định về hưởng trợ cấp thất nghiệp, thủ‍ tục‍ nhận‍ tiền‍ bảo‍ hiểm‍ thất‍ nghiệp được quy định theo các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP), hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu);

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

+ Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;

+ Xác nhận về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;

Lưu ý: Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động thì thực hiện theo quy trình tại điểm h khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.

Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.

- Sổ bảo hiểm xã hội.

Bước 2. Nộp hồ sơ đến trung tâm dịch vụ việc làm

Căn cứ Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP về nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm nơi muốn nhận trợ cấp.

Người lao động có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp:

+ Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

+ Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Bước 3. Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP về thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ như sau:

Trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, xem xét và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi theo đường bưu điện thì ngày nhận hồ sơ được tính là ngày chuyển đến ghi trên dấu bưu điện.

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động chưa tìm được việc làm thì đến trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện xác nhận xác nhận về việc đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp vào sổ bảo hiểm xã hội và gửi lại người lao động cùng với quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi chụp sổ bảo hiểm xã hội để lưu hồ sơ.

Lưu ý: Trường hợp người lao động không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì trung tâm dịch vụ việc làm phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ khoản 2, 3 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP) về nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp như sau:

- Trong vòng 05 ngày làm việc trung tâm thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu tiên cho người lao động, kể từ thời điểm có quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp.

- Từ tháng thứ 2, hàng tháng trung tâm thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thứ 7 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu không nhận được quyết định tạm dừng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.

Trong 03 ngày làm việc nếu người lao động không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc không ủy quyền cho người khác đến nhận quyết định và không thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp. 

Bước 5: Thông báo tìm việc hàng tháng của người lao động

Căn cứ Điều 20 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định về tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Việc làm 2013 nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội mà tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.

Trên đây là thủ‍ tục‍ nhận‍ tiền‍ bảo‍ hiểm‍ thất‍ nghiệp và lưu ý cần thiết.

Thủ‍ tục‍ nhận‍ tiền‍ bảo‍ hiểm‍ thất‍ nghiệp:‍ Cần‍ chuẩn‍ bị‍ những‍ giấy‍ tờ‍ gì?‍

Thủ‍ tục‍ nhận‍ tiền‍ bảo‍ hiểm‍ thất‍ nghiệp:‍ Cần‍ chuẩn‍ bị‍ những‍ giấy‍ tờ‍ gì?‍ (Hình từ Internet)

Quy định về tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động?

Căn cứ Điều 44 Luật Việc làm 2013 quy định tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động như sau:

Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tại tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực.
2. Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 57 của Luật này và trích tiền lương của từng người lao động theo mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 57 của Luật này để đóng cùng một lúc vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
3. Căn cứ vào tình hình kết dư của Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, Nhà nước chuyển kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước vào Quỹ theo mức do Chính phủ quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật này.

Như vậy, quy định tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động như sau:

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tại tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực.

- Người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm 2013 hằng tháng và trích tiền lương của từng người lao động theo mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm 2013  để đóng cùng một lúc vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

- Căn cứ vào tình hình kết dư của Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, Nhà nước chuyển kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước vào Quỹ theo mức do Chính phủ quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Việc làm 2013.

6 Nguyễn Minh Thư

Từ khóa: Thủ‍ tục‍ nhận‍ tiền‍ bảo‍ hiểm‍ thất‍ nghiệp tiền‍ bảo‍ hiểm‍ thất‍ nghiệp bảo hiểm thất nghiệp tham gia bảo hiểm thất nghiệp người lao động

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...