Mức lương 40tr: Kỹ sư Lập trình nhúng phải có tối thiểu bao nhiêu năm kinh nghiệm?

Kỹ sư Lập trình nhúng: Nhiệm vụ, mức lương? Quy định về tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp Kỹ sư hạng 3?

Đăng bài: 16:00 14/05/2025

Mức lương 40tr: Kỹ sư Lập trình nhúng phải có tối thiểu bao nhiêu năm kinh nghiệm?

[1] Nhiệm vụ cụ thể của vị trsi công việc Kỹ sư Lập trình nhúng:

- Viết mã C/C++ điều khiển phần cứng, xử lý tín hiệu từ cảm biến, xuất tín hiệu

- Thiết lập UART, SPI, I2C, USB, CAN... để giao tiếp với module khác

- Lập trình đa luồng với FreeRTOS, Zephyr hoặc các hệ điều hành nhẹ

- Sử dụng oscilloscope, logic analyzer, JTAG/SWD để tìm lỗi

- Ghi chép mô tả code, sơ đồ kết nối, quy trình kiểm thử

- Xây dựng phần mềm, thuật toán điều khiển cho các sản phẩm Robotics

- Nghiên cứu, tích hợp các công nghệ AI, thị giác máy tính trong việc điều khiển, dẫn đường, và quy hoạch đường đi cho Robot.

[2] Mức lương của Kỹ sư Lập trình nhúng:

- Kỹ sư Lập trình nhúng mới ra trường thường được chi trả cho công việc với mức lương khoảng 9 - 14 triệu đồng/tháng.

- Kỹ sư Lập trình nhúng đã có kinh nghiệm 1 năm sẽ dao động tầm 10 - 13 triệu đồng/tháng.

- Kỹ sư Lập trình nhúng đã có kinh nghiệm từ 2 - đến 3 năm thường sẽ có mức lương dao động từu 15 - 25 triệu đồng/tháng.

- Kỹ sư Lập trình nhúng đã có kinh nghiệm trên 5 năm cũng có sự chênh lệch cực kỳ lớn như có mức lương lên đến hơn 40 triệu đồng/tháng.

Như vậy, để có được mức lương từ 40 triệu trở lên, Kỹ sư Lập trình nhúng phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm.

Tuy nhiên, mức lương trên còn phụ thuộc vào năng lực, kỹ năng, trình độ chuyên môn cũng như địa điểm làm việc và quy mô doanh nghiệp làm việc.

Mức lương 40tr: Kỹ sư Lập trình nhúng phải có tối thiểu bao nhiêu năm kinh nghiệm? được tham khảo từ thông tin trang NhanSu.vn

Mức lương 40tr: Kỹ sư Lập trình nhúng phải có tối thiểu bao nhiêu năm kinh nghiệm?

Mức lương 40tr: Kỹ sư Lập trình nhúng phải có tối thiểu bao nhiêu năm kinh nghiệm? (Hình từ Internet)

Quy định về tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp Kỹ sư hạng 3 là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BKHCN quy định tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp Kỹ sư hạng 3 như sau:

Kỹ sư (hạng III) - Mã số: V.05.02.07

...

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

a) Có trình độ đại học trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và yêu cầu của vị trí việc làm;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ. Trường hợp vị trí việc làm viên chức yêu cầu có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật, viên chức có chứng chỉ hành nghề được sử dụng thay thế chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ tương ứng.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Nắm được đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của ngành và đơn vị; tình hình kinh tế - xã hội nói chung và những thành tựu, xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và thế giới liên quan đến ngành và đơn vị;

b) Nắm chắc nội dung, nghiệp vụ quản lý và phương pháp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại đơn vị. Nắm chắc các đối tượng tác động của khoa học và công nghệ trong phạm vi hoạt động, các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động;

d) Có năng lực chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật;

đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ; đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm;

e) Viên chức thăng hạng từ kỹ thuật viên (hạng IV) lên kỹ sư (hạng III) phải có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV) hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương, phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng cộng dồn) giữ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Như vậy, tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp Kỹ sư hạng 3 là: 

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có trình độ đại học trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ. Trường hợp vị trí việc làm viên chức yêu cầu có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật, viên chức có chứng chỉ hành nghề được sử dụng thay thế chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ tương ứng.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Nắm được đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của ngành và đơn vị; tình hình kinh tế - xã hội nói chung và những thành tựu, xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và thế giới liên quan đến ngành và đơn vị;

+ Nắm chắc nội dung, nghiệp vụ quản lý và phương pháp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại đơn vị. Nắm chắc các đối tượng tác động của khoa học và công nghệ trong phạm vi hoạt động, các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động;

+ Có năng lực chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật;

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ; đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Viên chức thăng hạng từ kỹ thuật viên (hạng 4) lên kỹ sư (hạng 3) phải có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên (hạng 4) hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương, phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng cộng dồn) giữ chức danh kỹ thuật viên (hạng 4) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

7 Nguyễn Minh Thư

Từ khóa: Kỹ sư Lập trình nhúng Lập trình nhúng chức danh nghề nghiệp Kỹ sư hạng 3 nghề nghiệp Kỹ sư hạng 3 kỹ sư hạng 3 tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp Kỹ sư hạng 3 kỹ sư trình độ đào tạo

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...