Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Hướng dẫn tra cứu Mã số thuế cá nhân chi tiết nhất 2025?
Hướng dẫn tra cứu Mã số thuế cá nhân chi tiết nhất 2025? Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là những nguồn nào? Cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào?
Hướng dẫn tra cứu Mã số thuế cá nhân chi tiết nhất 2025?
Dưới đây là 03 cách theo hướng dẫn tra cứu Mã số thuế cá nhân chi tiết nhất 2025:
Cách 1 - Tra cứu trên trang Web của Tổng cục Thuế như sau
Bước 1: Truy cập vào trang Web Tra cứu thông tin người nộp thuế của Tổng cục Thuế (https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp)
Bước 2: Nhập thông tin Họ và tên, Số chứng minh thư/Thẻ căn cước, Mã xác nhận sau đó chọn Tra cứu
Cách 2 - Tra cứu trên trang Web của Trang thông tin thuế điện tử của Cục Thuế
Bước 1: Tra cứu Trang thông tin thuế điện tử của Cục Thuế
Bước 2: Truy cập vào trang Web của Trang thông tin thuế điện tử của Cục Thuế (https://thuedientu.gdt.gov.vn/etaxnnt/Request)
Bước 3: Chọn loại giấy tờ, nhập số giấy tờ và mã kiểm tra sau đó chọn tra cứu
Cách 3 - Cách tra cứu bằng ứng dụng E-Tax
Bước 1: Tải ứng dụng và chọn vào mục Tiện ích
Bước 2: Chọn vào mục tra cứu thông tin NNT
Bước 3: Chọn loại giấy tờ, nhập số giấy tờ và mã kiểm tra sau đó chọn tra cứu
Các hướng dẫn tra cứu Mã số thuế cá nhân chi tiết nhất 2025 trên tùy thuộc vào người tra cứu muốn sử dụng phương thức nào, không giới hạn hay bắt buộc người tra cứu phải thực hiện theo.
Hướng dẫn tra cứu Mã số thuế cá nhân chi tiết nhất 2025? (Hình từ Internet)
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là những nguồn nào?
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 1, khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014, khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) thì các nguồn thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là:
- Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
+ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
+ Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
+ Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động 2019; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
- Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
+ Tiền lãi cho vay;
+ Lợi tức cổ phần;
+ Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
+ Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
+ Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
+ Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
+ Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
+ Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
+ Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức
- Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
+ Trúng thưởng xổ số;
+ Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
+ Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;
+ Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
- Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
+ Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
+ Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
- Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
- Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:
Quản lý thuế và hoàn thuế
...
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo đó, cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




