Mức lương tối thiểu vùng 2025 là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng 2025 là bao nhiêu? Mức xử phạt đối với người sử dụng lao động trả tiền lương thử việc thấp hơn lương tối thiểu vùng là bao nhiêu?

Đăng bài: 07:07 04/06/2025

Mức lương tối thiểu vùng 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu được như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, theo quy định thì mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Căn cứ Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP có quy định cụ thể quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng áp dụng 01/07/2024 như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Như vậy, từ quy định nêu trên thì mức lương tối thiểu vùng 2025 như sau:

- Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại vùng 1:

+ Mức lương tối thiểu tháng: 4.960.000 đồng/tháng.

+ Mức lương tối thiểu giờ: 23.800 đồng/giờ.

- Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại vùng 2:

+ Mức lương tối thiểu tháng: 4.410.000 đồng/tháng.

+ Mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ.

- Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại vùng 3:

+ Mức lương tối thiểu tháng: 3.860.000 đồng/tháng.

+ Mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.

- Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại vùng 4:

+ Mức lương tối thiểu tháng: 3.450.000 đồng/tháng.

+ Mức lương tối thiểu giờ: 16.600 đồng/giờ.

Trong đó: 

- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

(Căn cứ Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP).

Mức lương tối thiểu vùng 2025 là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt đối với người sử dụng lao động trả tiền lương thử việc thấp hơn lương tối thiểu vùng là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm c khoản 2, Điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về vi phạm quy định về thử việc như sau:

Vi phạm quy định về thử việc
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Yêu cầu thử việc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng;
b) Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động theo quy định.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc;
b) Thử việc quá thời gian quy định;
c) Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó;
d) Không giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi thử việc đạt yêu cầu đối với trường hợp hai bên có giao kết hợp đồng thử việc.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm a, b, c khoản 2 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó.

Ngoài ra, ngoài áp dụng phạt tiền thì buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động khi có hành vi vi phạm trên.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Trường hợp tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền bằng 02 lần so với cá nhân (theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Người sử dụng lao động có đơn vị hoạt động trên các địa bàn khác nhau và có mức lương tối thiểu khác nhau thì xác định mức lương tối thiểu như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP về mức lương tối thiểu quy định như sau:

Mức lương tối thiểu
...
3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
...

Theo đó, theo quy định trên thì trường hợp người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

Xem thêm

Từ khóa: Mức lương tối thiểu vùng 2025 Lương tối thiểu vùng Người sử dụng lao động Mức lương tối thiểu Người lao động Điều kiện lao động Mức lương theo công việc

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...