Lao động nam cần đáp ứng những yêu cầu gì để hưởng chế độ thai sản?


Chế độ thai sản đối với lao động nam có yêu cầu gì về điều kiện hưởng? Chế độ thai sản đối với lao động nam kéo dài bao lâu?

Đăng bài: 21/12/2024 11:24

Lao động nam cần đáp ứng những yêu cầu gì để hưởng chế độ thai sản?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, các đối tượng được hưởng chế độ thai sản bao gồm:

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
...

Theo đó, lao động nam được hưởng chế độ thai sản khi thuộc 01 trong 03 trường hợp sau đây:

- Nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

- Thực hiện biện pháp triệt sản.

- Đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Lao động nam cần đáp ứng những yêu cầu gì để hưởng chế độ thai sản?

Lao động nam cần đáp ứng những yêu cầu gì để hưởng chế độ thai sản? (Hình từ Internet)

Chế độ thai sản đối với lao động nam kéo dài bao lâu?

* Trường hợp 1: Nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi

Lao động nam nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi nhận nuôi con nuôi thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.

(Căn cứ Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

* Trường hợp 02: Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản

Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản được nghỉ tối đa 15 ngày.

Lưu ý: Thời gian hưởng chế độ thai sản trên tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

(Căn cứ Điều 37 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

* Trường hợp 03: Đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con

- Khi sinh con

Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian như sau:

+ 05 ngày làm việc khi vợ sinh thường.

+ 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

+ Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc.

+ Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

Lưu ý: Thời gian hưởng chế độ thai sản trên tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

(Căn cứ Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

- Sau khi sinh con

+ Trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian nghỉ thai sản còn lại của người mẹ.

Trường hợp mẹ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà chết thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

+ Trường hợp cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng tham gia bảo hiểm xã hội mà không nghỉ việc theo quy định thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian nghỉ thai sản còn lại của mẹ.

+ Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

Lưu ý: Thời gian hưởng chế độ thai sản trên tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

(Căn cứ Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

Lao động nam khi tham gia chế độ thai sản sẽ nhận được mức hỗ trợ bao nhiêu?

Căn cứ Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam như sau:

* Trường hợp 1: Nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi

Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Trường hợp có ngày lẻ thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

* Trường hợp 02: Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản

Mức hưởng một ngày đối với lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày. Trong đó:

+ Mức hưởng chế độ thai sản theo tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

+ Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

* Trường hợp 03: Đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con

- Khi sinh con: Mức hưởng một ngày đối với trường hợp lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày. Trong đó:

+ Mức hưởng chế độ thai sản theo tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

+ Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

- Sau khi sinh con:

Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp có ngày lẻ thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

* Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi

Lao động nam nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng nhận nuôi con nuôi.

Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

(Căn cứ Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

Khi nào là thời điểm cuối cùng để nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản?

Căn cứ theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản chỉ đặt ra đối với trường hợp người lao động quay trở lại làm việc sau khi hết thời gian nghỉ thai sản, cụ thể:

- Người lao động phải nộp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cho người sử dụng lao động. Hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản cho người sử dụng lao động là trong thời gian 45 ngày kể từ ngày người lao động quay trở lại làm việc.

- Sau đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thiện và gửi toàn bộ hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản cho cơ quan bảo hiểm xã hội là 10 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động nhận được đầy đủ giấy tờ từ người lao động.

Lưu ý:

Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bài viết liên quan

18-12-2024

Từ ngày 01/07/2025 có được hưởng chế độ thai sản không đối với lao động nữ mang thai hộ không? Quy định về chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ?

18-12-2024

Khi hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì khi nào lao động nữ được nghỉ phục hồi sức khoẻ? Căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?

13-12-2024

Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con thì có được hưởng chế độ thai sản không? Thời gian hưởng chế độ khai sản đối với lao động nam khi vợ sinh con?

24-12-2024

Từ 01/07/2025, công chứng viên sẽ bị miễn nhiệm khi đồng thời hành nghề công chứng và thừa phát lại? Tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên từ 01/07/2025 như thế nào?

24-12-2024

Từ 01/01/2025, mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở nào? Từ 01/01/2025, thời điểm người lao động được hưởng trợ cấp tai nạn lao động tính từ lúc nào?

24-12-2024

Từ 01/01/2025, kinh phí hỗ trợ tiền đóng cho người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ đâu? Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là khi nào từ 01/01/2025?

24-12-2024

Công chứng viên vẫn được tiết lộ nội dung văn bản công chứng từ 01/07/2025? Công chứng viên phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về văn bản công chứng đúng không?

Xem nhiều nhất gần đây

16-12-2024

Vừa qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 19/2024/TT-BGDĐT quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực giáo dục

15-12-2024

Theo quy định hiện hành trong phương án sử dụng lao động gồm danh sách người phải nghỉ việc hay không?

18-12-2024

Human Capital Software giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc quản lý nhân sự, tăng hiệu quả tuyển dụng và đảm bảo sự phát triển bền vững. Tại sao nó lại quan trọng?

17-12-2024

Tài sản công đoàn có được hình thành từ nguồn đóng góp của người lao động tham gia công đoàn đúng không? Người lao động xem công khai tài chính công đoàn bằng những hình thức nào?

17-12-2024

Ai là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định? Căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được quy định như thế nào?

18-12-2024

Cung hoàng đạo ảnh hưởng đến cuộc sống qua tính cách, các mối quan hệ và quyết định cá nhân. Làm thế nào để hiểu rõ hơn về bản thân qua cung hoàng đạo và thay đổi vận mệnh?

18-12-2024

04 hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Dữ liệu 2024 kể từ ngày 01/7/2025? Thu thập, tạo lập dữ liệu được quy định như thế nào?

17-12-2024

Ngày 30/11/2024, Quốc hội thông qua Luật Điện lực 2024 gồm 6 nhóm chính sách lớn, được cấu trúc thành 09 Chương, 81 Điều.

18-12-2024

Miễn trừ giấy phép bán buôn điện cho tổ chức phát điện lên lưới quốc gia? Điều kiện cấp và trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực?

16-12-2024

Người lao động có được thỏa thuận về mức đóng bảo hiểm hưu trí bổ sung hay không? Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm hưu trí bổ sung được quy định như thế nào?