Nhấn vào mũi tên để hiện thể loại con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc
Bảo hiểm và phúc lợi
Thuế và thu nhập
Biểu mẫu và hợp đồng
Hỏi đáp pháp luật
Chính sách lao động
Lao động nữ mang thai hộ từ ngày 01/07/2025 có được hưởng chế độ thai sản không?
Từ ngày 01/07/2025 có được hưởng chế độ thai sản không đối với lao động nữ mang thai hộ không? Quy định về chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ?
Đăng bài: 18/12/2024 15:05
Lao động nữ mang thai hộ từ ngày 01/07/2025 có được hưởng chế độ thai sản không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định cụ thể về đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:
Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ;
d) Lao động nữ nhờ mang thai hộ;
đ) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
e) Người lao động sử dụng các biện pháp tránh thai mà các biện pháp đó phải được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
g) Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con, vợ mang thai hộ sinh con.
....
Như vậy, thông qua quy định trên thì lao động nữ mang thai hộ từ ngày 01/07/2025 được hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Lao động nữ mang thai hộ từ ngày 01/07/2025 có được hưởng chế độ thai sản không? (HÌnh từ Internet)
Quy định về chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ ra sao?
Căn cứ theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định cụ thể về chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ như sau:
- Lao động nữ mang thai hộ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi khám thai theo quy định tại Điều 51 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
- Lao động nữ mang thai hộ khi sảy thai, phá thai hoặc có thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
- Lao động nữ mang thai hộ khi sinh con mà có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 50 Luật Luật Bảo hiểm xã hội 2024:
+ Nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho bên nhờ mang thai hộ nhưng không vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
++ Trong trường hợp kể từ ngày sinh đến thời điểm giao đứa trẻ mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì lao động nữ mang thai hộ vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi đủ 60 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần. Thời điểm giao đứa trẻ cho bên nhờ mang thai hộ là thời điểm ghi trong văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
++ Trường hợp trước thời điểm giao nếu đứa trẻ chết mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì lao động nữ mang thai hộ vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi đủ 60 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần;
+ Trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày hết thời hạn hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và điểm a khoản này mà sức khỏe chưa phục hồi thì lao động nữ mang thai hộ được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định tại Điều 60 Luật Bảo Hiểm xã hội 2024, trừ trường hợp lao động nữ mang thai hộ chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con.
- Khi lao động nữ mang thai hộ sinh con thì người chồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Chế độ thai sản của lao động nữ nhờ mang thai hộ có quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định cụ thể về chế độ thai sản của lao động nữ nhờ mang thai hộ như sau:
Lao động nữ nhờ mang thai hộ đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con thì được hưởng chế độ thai sản như sau:
- Được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp sinh đôi trở lên thì được nghỉ thêm 01 tháng cho mỗi con tính từ con thứ hai trở đi. Trường hợp lao động nữ nhờ mang thai hộ không nghỉ việc thì ngoài tiền lương còn được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định;
- Trường hợp lao động nữ nhờ mang thai hộ chết hoặc được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con khi con chưa đủ 06 tháng tuổi thì người chồng của lao động nữ nhờ mang thai hộ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản để chăm sóc con đối với thời gian còn lại của lao động nữ nhờ mang thai hộ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2024. Trường hợp người chồng của lao động nữ nhờ mang thai hộ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà không nghỉ việc thì ngoài tiền lương còn được hưởng trợ cấp thai sản đối với thời gian còn lại của lao động nữ nhờ mang thai hộ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2024
Bài viết liên quan
Chế độ thai sản đối với lao động nam có yêu cầu gì về điều kiện hưởng? Chế độ thai sản đối với lao động nam kéo dài bao lâu?
Từ ngày 01/07/2025 có được hưởng chế độ thai sản không đối với lao động nữ mang thai hộ không? Quy định về chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ?
Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con thì có được hưởng chế độ thai sản không? Thời gian hưởng chế độ khai sản đối với lao động nam khi vợ sinh con?
Chồng có được thay vợ nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty không? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con gồm những loại giấy tờ nào?
Người lao động được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào từ 01/07/2025? Từ 01/07/2025 Thời điểm hưởng lương hưu của người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là khi nào?
Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội là ai? Từ 1/7/2025, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có các quyền nào? Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ nào?
02 điều kiện để được hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho NLĐ? Khi nào có thể nhận tiền hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp sau khi nộp hồ sơ?
Xem nhiều nhất gần đây
Vừa qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 19/2024/TT-BGDĐT quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực giáo dục
Theo quy định hiện hành trong phương án sử dụng lao động gồm danh sách người phải nghỉ việc hay không?
Human Capital Software giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc quản lý nhân sự, tăng hiệu quả tuyển dụng và đảm bảo sự phát triển bền vững. Tại sao nó lại quan trọng?
Tài sản công đoàn có được hình thành từ nguồn đóng góp của người lao động tham gia công đoàn đúng không? Người lao động xem công khai tài chính công đoàn bằng những hình thức nào?
Ai là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định? Căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được quy định như thế nào?
Cung hoàng đạo ảnh hưởng đến cuộc sống qua tính cách, các mối quan hệ và quyết định cá nhân. Làm thế nào để hiểu rõ hơn về bản thân qua cung hoàng đạo và thay đổi vận mệnh?
04 hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Dữ liệu 2024 kể từ ngày 01/7/2025? Thu thập, tạo lập dữ liệu được quy định như thế nào?
Người lao động có được thỏa thuận về mức đóng bảo hiểm hưu trí bổ sung hay không? Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm hưu trí bổ sung được quy định như thế nào?
Ngày 30/11/2024, Quốc hội thông qua Luật Điện lực 2024 gồm 6 nhóm chính sách lớn, được cấu trúc thành 09 Chương, 81 Điều.
Miễn trừ giấy phép bán buôn điện cho tổ chức phát điện lên lưới quốc gia? Điều kiện cấp và trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực?