Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Quy mô kinh tế số dự kiến đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm GDP vào năm 2030?
Quy mô kinh tế số dự kiến đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm GDP vào năm 2030? Tầm nhìn chiến lược quy mô kinh tế số đến năm 2045 là bao nhiêu?
Quy mô kinh tế số dự kiến đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm GDP vào năm 2030?
Theo Bộ Chính trị việc phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đang là yếu tố quyết định phát triển của các quốc gia; là điều kiện tiên quyết, thời cơ tốt nhất để nước ta phát triển giàu mạnh, hùng cường trong kỷ nguyên mới - kỷ nguyên vươn mình của Dân tộc.
Tại Nghị quyết 57-NQ/TW năm 2024 Bộ Chính trị đã đưa ra quan điểm chỉ đạo như sau:
- Phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia là đột phá quan trọng hàng đầu. Xác định đây là cuộc cách mạng sâu sắc, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực; được triển khai quyết liệt, kiên trì, đồng bộ, nhất quán, lâu dài với những giải pháp đột phá, mang tính cách mạng.
- Đổi mới tư duy xây dựng pháp luật bảo đảm yêu cầu quản lý và khuyến khích đổi mới sáng tạo, loại bỏ tư duy "không quản được thì cấm". Thực hiện nguyên tắc "hiện đại, đồng bộ, an ninh, an toàn, hiệu quả, tránh lãng phí"; làm giàu, khai thác tối đa tiềm năng của dữ liệu, đưa dữ liệu thành tư liệu sản xuất chính, thúc đẩy phát triển nhanh cơ sở dữ liệu lớn, công nghiệp dữ liệu, kinh tế dữ liệu.
Cùng với đó, Ban Chấp hành Trung ương đã đặt ra mục tiêu phấn đấu, phát triển đến năm 2030 như sau:
- Việt Nam thuộc nhóm 3 nước dẫn đầu Đông Nam Á, nhóm 50 nước đứng đầu thế giới về năng lực cạnh tranh số và chỉ số phát triển Chính phủ điện tử; nhóm 3 nước dẫn đầu khu vực Đông Nam Á về nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân tạo, trung tâm phát triển một số ngành, lĩnh vực công nghiệp công nghệ số mà Việt Nam có lợi thế. Tối thiểu có 5 doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước tiên tiến.
- Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (vào tăng trưởng kinh tế ở mức trên 55%; tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng giá trị hàng hoá xuất khẩu đạt tối thiểu 50%. Quy mô kinh tế số đạt tối thiểu 30% GDP. Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp đạt trên 80%; giao dịch không dùng tiền mặt đạt 80%. Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo đạt trên 40% trong tổng số doanh nghiệp.
- Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, chuỗi khối, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano, thông tin di động 5G, 6G, thông tin vệ tinh và một số công nghệ mới nổi. Phủ sóng 5G toàn quốc.
- Thu hút thêm ít nhất 3 tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam.
Theo quan điểm chỉ đạo và mục tiêu đến năm 2030 Ban Chấp hành Trung ương đã đề ra thì dự kiến quy mô kinh tế số đạt tối thiểu 30% GDP.
Quy mô kinh tế số dự kiến đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm GDP vào năm 2030? (Hình từ Internet)
Tầm nhìn chiến lược quy mô kinh tế số đến năm 2045 là bao nhiêu phần trăm GDP?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục 2 Nghị quyết 57-NQ/TW năm 2024 Ban Chấp hành Trung ương đã đề ra tầm nhìn chiến lược đến năm 2045 như sau:
Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phát triển vững chắc, góp phần đưa Việt Nam trở thành nước phát triển, có thu nhập cao. Việt Nam có quy mô kinh tế số đạt tối thiểu 50% GDP; là một trong các trung tâm công nghiệp công nghệ số của khu vực và thế giới; thuộc nhóm 30 nước dẫn đầu thế giới về đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số. Tỉ lệ doanh nghiệp công nghệ số tương đương các nước phát triển; tối thiểu có 10 doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước tiên tiến. Thu hút thêm ít nhất 5 tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam.
Theo đó, Ban Chấp hành Trung ương đưa ra định hướng Việt Nam dự kiến quy mô kinh tế số đạt tối thiểu 50% GDP.
Chi tiết chương trình hành động nhằm đáp ứng Nghị quyết 57-NQ/TW năm 2024?
Căn cứ Phụ lục 1 Nghị quyết 03/NQ-CP năm 2025 đề ra chi tiết chương trình hành động như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I |
Đến năm 2030 |
|
|
|
1 |
Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
Thứ bậc |
Đạt mức tiên tiến ở nhiều lĩnh vực quan trọng, thuộc nhóm dẫn đầu trong các nước có thu nhập trung bình cao |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
2 |
Trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp |
Thứ bậc |
Đạt mức trên trung bình của thế giới |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
3 |
Lĩnh vực khoa học, công nghệ |
Thứ bậc |
Một số lĩnh vực đạt trình độ quốc tế |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
4 |
Xếp hạng năng lực cạnh tranh số |
Thứ bậc |
≤ 3 Đông Nam Á; ≤ 50 Thế giới |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
5 |
Xếp hạng chỉ số phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số |
Thứ bậc |
≤ 3 Đông Nam Á; ≤ 50 Thế giới |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
6 |
Xếp hạng về nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân tạo, trung tâm phát triển một số ngành, lĩnh vực công nghiệp công nghệ số mà Việt Nam có lợi thế |
Thứ bậc |
≤ 3 Đông Nam Á |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
7 |
Số doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước tiên tiến |
Doanh nghiệp |
≥ 5 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
8 |
Tỷ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế |
% |
≥ 55 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
9 |
Tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu |
% |
≥ 50 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
10 |
Quy mô kinh tế số |
% GDP |
≥ 30 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
11 |
Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
|
|
|
11.1 |
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp |
% |
≥ 80 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
11.2 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện |
% |
90 |
Văn phòng Chính phủ |
11.3 |
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
% |
100 |
Văn phòng Chính phủ |
11.4 |
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử |
% |
100 |
Văn phòng Chính phủ |
11.5 |
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
% |
80 |
Văn phòng Chính phủ |
11.6 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
% |
80 |
Văn phòng Chính phủ |
11.7 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền |
% |
70 |
Văn phòng Chính phủ |
11.8 |
Tỷ lệ cắt giảm hoặc tự động hóa thủ tục hành chính về cấp phép |
% |
>=30 |
Văn phòng Chính phủ |
11.9 |
Tỷ lệ cắt giảm thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện cấp phép |
% |
50 |
Văn phòng Chính phủ |
11.10 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước |
% |
100 |
Văn phòng Chính phủ |
11.11 |
Tỷ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử |
% |
100 |
Văn phòng Chính phủ |
11.12 |
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
% |
100 |
Văn phòng Chính phủ |
12 |
Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt |
% |
≥ 80 |
Ngân hàng Nhà nước |
13 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo |
% |
≥ 40 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
14 |
Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người Việt Nam duy trì chỉ số phát triển con người (HDI) |
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
> 0,7 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
15 |
Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) |
% GDP |
2 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
16 |
Tỷ trọng kinh phí từ xã hội trên kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) |
% |
> 60 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
17 |
Chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia |
% tổng chi NSNN |
≥ 3% và tăng dần theo yêu cầu phát triển |
Bộ Tài chính |
18 |
Nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo |
Người/vạn dân |
12 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
19 |
Tổ chức khoa học và công nghệ được xếp hạng khu vực và thế giới |
Tổ chức |
40 - 50 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
20 |
Số lượng công bố khoa học quốc tế tăng trung bình |
%/năm |
10 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
21 |
Số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng trung bình |
%/năm |
16 - 18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
22 |
Tỷ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế khai thác thương mại |
% |
8 - 10 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
23 |
Hạ tầng số |
|
Tiên tiến, hiện đại, dung lượng siêu lớn, băng thông siêu rộng ngang tầm các nước tiên tiến |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
23.1 |
Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s. |
% |
100% |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
23.2 |
Số tuyến cáp quang biển mới đưa vào hoạt động |
Tuyến cáp quang biển |
09 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
23.3 |
Tổng dung lượng thiết kế cáp quang trên biển |
Tbps |
≥ 350 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
23.4 |
Phủ sóng 5G cho người dân |
% dân số |
99 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
24 |
Hoàn thành xây dựng đô thị thông minh các thành phố trực thuộc Trung ương và một số tỉnh, thành phố có đủ điều kiện |
Thành phố, Tỉnh |
≥ 6 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
25 |
Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam |
Tổ chức, doanh nghiệp |
≥ 3 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
26 |
Quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị |
% |
100% |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
27 |
Hoàn thành xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành |
% |
100 |
Bộ Công an |
28 |
Hình thành sàn dữ liệu |
Sàn dữ liệu |
5 |
Bộ Công an |
29 |
Hình thành các Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Trung tâm dữ liệu quốc gia |
≥ 03 |
Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành |
30 |
Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác |
% |
≥ 95 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
31 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
% |
≥ 70 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
32 |
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử |
% |
≥ 95 |
Bộ Y tế |
33 |
Xếp hạng về an toàn thông tin mạng |
Thứ bậc |
≤ 10 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
34 |
Hoàn thành xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học công nghệ hàng đầu của ngành Công an ngang tầm các nước tiên tiến để trở thành Trung tâm nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất, từng bước làm chủ các công nghệ chiến lược ứng dụng trong công tác Công an |
Cơ sở |
01 |
Bộ Công an |
35 |
Tỷ lệ Make in Vietnam trong tổng doanh thu công nghiệp số Việt Nam |
% |
50 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
II |
Đến năm 2045 |
|
|
|
36 |
Quy mô kinh tế số |
% GDP |
≥ 50 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
37 |
Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu |
Thứ bậc |
≤ 30 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
38 |
Tỷ lệ doanh nghiệp công nghệ số |
Số doanh nghiệp/1000 dân |
1 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
39 |
Số doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước tiên tiến |
Doanh nghiệp |
≥ 10 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
40 |
Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam. |
Tổ chức, doanh nghiệp |
≥ 5 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
41 |
Làm chủ một số công nghệ chip và vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, rô bốt và tự động hóa, sinh học, hóa học, vật liệu tiên tiến, công nghệ bảo an ứng dụng trong đảm bảo an ninh quốc gia |
% |
20% - 50% |
Bộ Công an |
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




