Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Mã Zip Hà Tĩnh: Tổng hợp chi tiết mã bưu chính Hà Tĩnh năm 2025 đầy đủ nhất?
Mã Zip Hà Tĩnh: Tổng hợp chi tiết mã bưu chính Hà Tĩnh năm 2025 đầy đủ nhất? Đối tượng nào phải gán mã bưu chính quốc gia? Cấu trúc mã bưu chính quốc gia bao gồm những gì?
Nội dung chính
Mã Zip Hà Tĩnh: Tổng hợp chi tiết mã bưu chính Hà Tĩnh năm 2025 đầy đủ nhất?
Căn cứ phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định như sau:
Stt |
Vùng |
Tên tỉnh, thành phố |
Mã bưu chính |
Trang |
(1) |
(2) |
(2) |
(4) |
(3) |
|
|
Mã bưu chính tỉnh, thành phố |
|
1 |
|
|
Mã bưu chính quận, huyện, thị xã |
|
3 |
1 |
10 |
An Giang |
90 |
22 |
2 |
8 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
78 |
29 |
3 |
3 |
Bắc Giang |
26 |
35 |
4 |
3 |
Bắc Kạn |
23 |
44 |
5 |
10 |
Bạc Liêu |
97 |
50 |
6 |
2 |
Bắc Ninh |
16 |
55 |
7 |
9 |
Bến Tre |
86 |
61 |
8 |
6 |
Bình Định |
55 |
69 |
9 |
8 |
Bình Dương |
75 |
77 |
10 |
7 |
Bình Phước |
67 |
84 |
11 |
8 |
Bình Thuận |
77 |
90 |
12 |
10 |
Cà Mau |
98 |
97 |
13 |
10 |
Cần Thơ |
94 |
103 |
14 |
3 |
Cao Bằng |
21 |
109 |
15 |
6 |
Đà Nẵng |
50 |
118 |
16 |
7 |
Đắk Lắk |
63-64 |
124 |
17 |
7 |
Đắk Nông |
65 |
133 |
18 |
4 |
Điện Biên |
32 |
138 |
19 |
8 |
Đồng Nai |
76 |
144 |
20 |
9 |
Đồng Tháp |
81 |
153 |
21 |
7 |
Gia Lai |
61-62 |
161 |
22 |
3 |
Hà Giang |
20 |
171 |
23 |
2 |
Hà Nam |
18 |
180 |
24 |
2 |
Hà Nội |
10-14 |
186 |
25 |
5 |
Hà Tĩnh |
45-46 |
216 |
26 |
1 |
Hải Dương |
03 |
227 |
27 |
1 |
Hải Phòng |
04-05 |
237 |
28 |
10 |
Hậu Giang |
95 |
248 |
29 |
8 |
TP. Hồ Chí Minh |
70-74 |
253 |
30 |
4 |
Hòa Bình |
36 |
273 |
31 |
2 |
Hưng Yên |
17 |
282 |
32 |
6 |
Khánh Hòa |
57 |
290 |
33 |
10 |
Kiên Giang |
91-92 |
297 |
34 |
7 |
Kon Tum |
60 |
305 |
35 |
4 |
Lai Châu |
30 |
311 |
36 |
7 |
Lâm Đồng |
66 |
317 |
37 |
3 |
Lạng Sơn |
25 |
325 |
38 |
4 |
Lào Cai |
31 |
334 |
39 |
9 |
Long An |
82-83 |
341 |
40 |
1 |
Nam Định |
07 |
350 |
41 |
5 |
Nghệ An |
43-44 |
360 |
42 |
1 |
Ninh Bình |
08 |
379 |
43 |
6 |
Ninh Thuận |
59 |
386 |
44 |
4 |
Phú Thọ |
35 |
391 |
45 |
6 |
Phú Yên |
56 |
402 |
46 |
5 |
Quảng Bình |
47 |
408 |
47 |
6 |
Quảng Nam |
51-52 |
415 |
48 |
6 |
Quảng Ngãi |
53-54 |
426 |
49 |
1 |
Quảng Ninh |
01-02 |
434 |
50 |
5 |
Quảng Trị |
48 |
443 |
51 |
10 |
Sóc Trăng |
96 |
450 |
52 |
4 |
Sơn La |
34 |
456 |
53 |
9 |
Tây Ninh |
80 |
465 |
54 |
1 |
Thái Bình |
06 |
471 |
55 |
3 |
Thái Nguyên |
24 |
481 |
56 |
5 |
Thanh Hóa |
40-42 |
489 |
57 |
5 |
Thừa Thiên - Huế |
49 |
510 |
58 |
9 |
Tiền Giang |
84 |
517 |
59 |
9 |
Trà Vinh |
87 |
525 |
60 |
3 |
Tuyên Quang |
22 |
531 |
61 |
9 |
Vĩnh Long |
85 |
538 |
62 |
2 |
Vĩnh Phúc |
15 |
544 |
63 |
4 |
Yên Bái |
33 |
551 |
Theo đó, mã zip Hà Tĩnh (mã bưu chính Hà Tĩnh) là 45-46.
Mã Zip Hà Tĩnh: Tổng hợp chi tiết mã bưu chính Hà Tĩnh
Mã Zip Hà Tĩnh: Tổng hợp chi tiết mã bưu chính Hà Tĩnh năm 2025 đầy đủ nhất?
Xem tổng hợp chi tiết mã zip Hà Tĩnh (mã bưu chính Hà Tĩnh) theo phường xã tại đây.
Có điều chỉnh tại Quyết định 1820/QĐ-BTTTT năm 2018 như sau:
Đối tượng nào phải gán mã bưu chính quốc gia?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BTTTT quy định như sau:
Đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia
Mã bưu chính quốc gia được gán cho một hoặc một nhóm địa chỉ xác định, gồm các đối tượng sau:
1. Phường, xã và đơn vị hành chính tương đương.
2. Điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng.
3. Điểm phục vụ bưu chính và đối tượng phục vụ thuộc mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Như vậy, có 4 đối tượng gán mã bưu chính quốc gia là:
- Phường, xã và đơn vị hành chính tương đương.
- Điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng.
- Điểm phục vụ bưu chính và đối tượng phục vụ thuộc mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Cấu trúc mã bưu chính quốc gia bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 07/2017/TT-BTTTT quy định:
Cấu trúc Mã bưu chính quốc gia
Mã bưu chính quốc gia bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số, cụ thể như sau:
1. Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Ba (03) hoặc bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
3. Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.
Theo đó, cấu trúc mã bưu chính quốc gia bao gồm 5 số theo cấu trúc như sau:
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




