Thủ tục xuất nhập cảnh khi đi du lịch gồm?

Thủ tục xuất nhập cảnh khi đi du lịch gồm? Giấy tờ xuất nhập cảnh cho người Việt Nam bao gồm? Giấy tờ xuất nhập cảnh cho người Việt Nam có thời hạn bao lâu?

Đăng bài: 15:59 20/03/2025

Thủ tục xuất nhập cảnh khi đi du lịch gồm?

Thủ tục xuất cảnh (Rời khỏi Việt Nam)

(1) Chuẩn bị giấy tờ cần thiết

Hộ chiếu: Còn hiệu lực ít nhất 6 tháng và có trang trống.

Visa: Nếu điểm đến yêu cầu visa, hành khách cần xin trước.

Vé máy bay: Cần có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nếu quốc gia nhập cảnh yêu cầu.

(2) Đến sân bay và làm thủ tục check-in

Có mặt tại sân bay ít nhất 3 giờ trước giờ bay đối với chuyến quốc tế.

Đến quầy check-in của hãng hàng không để gửi hành lý và nhận thẻ lên máy bay.

(3) Kiểm tra an ninh & xuất cảnh

Kiểm tra hành lý xách tay và cá nhân qua máy soi chiếu an ninh.

Xuất trình hộ chiếu và giấy tờ liên quan tại quầy kiểm soát xuất nhập cảnh, nhận dấu xuất cảnh.

(4) Lên máy bay

Sau khi hoàn tất thủ tục, hành khách vào khu vực phòng chờ và theo dõi bảng thông báo để lên máy bay đúng giờ.

Thủ tục nhập cảnh (Vào Việt Nam hoặc quốc gia khác)

(1) Xuống máy bay & di chuyển đến khu vực nhập cảnh

Khi máy bay hạ cánh, hành khách đi theo biển chỉ dẫn đến khu vực kiểm soát nhập cảnh.

(2) Làm thủ tục nhập cảnh

Xuất trình hộ chiếu, visa (nếu cần) cho nhân viên hải quan để kiểm tra và đóng dấu nhập cảnh.

Đối với công dân Việt Nam, chỉ cần hộ chiếu còn thời hạn.

Đối với người nước ngoài: Nếu có E-visa, cần in sẵn bản cứng để xuất trình.

(3) Kiểm tra hải quan

Nếu mang theo số tiền mặt vượt quá 5.000 USD hoặc 15.000.000 VND, hành khách cần khai báo.

Một số hàng hóa bị hạn chế nhập cảnh như rượu, thuốc lá, hoặc thực phẩm cần kiểm tra hải quan trước khi mang vào Việt Nam.

(4) Nhận hành lý ký gửi

Đến băng chuyền để lấy hành lý ký gửi (nếu có). Nếu hành lý bị thất lạc, liên hệ quầy Lost & Found của sân bay.

(5) Rời sân bay

Sau khi hoàn tất tất cả các thủ tục, hành khách có thể ra khỏi sân bay và tiếp tục hành trình.

Thủ tục xuất nhập cảnh khi đi du lịch gồm?

Thủ tục xuất nhập cảnh khi đi du lịch gồm? (Hình từ Internet)

Giấy tờ xuất nhập cảnh cho người Việt Nam bao gồm?

Căn cứ Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023) có quy định về giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

(1) Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:

- Hộ chiếu ngoại giao;

- Hộ chiếu công vụ;

- Hộ chiếu phổ thông;

- Giấy thông hành.

- Giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 

(2) Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.

(3) Thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:

- Ảnh chân dung;

- Họ, chữ đệm và tên;

- Giới tính;

- Nơi sinh; ngày, tháng, năm sinh;

- Quốc tịch;

- Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn;

- Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân;

- Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại;

- Thông tin khác do Chính phủ quy định.

Giấy tờ xuất nhập cảnh cho người Việt Nam có thời hạn bao lâu?

Căn cứ Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

(1) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

(2) Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

(3) Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Hành vi bị cấm khi thực hiện xuất nhập cảnh tại Việt Nam?

Căn cứ Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

- Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

- Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

- Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

- Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

- Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

- Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

- Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

- Nhũng nhiễu, gây phiền hà, tự đặt thêm các loại giấy tờ, phí, lệ phí, kéo dài thời hạn khi giải quyết các thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh; cản trở công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

- Cấp giấy tờ xuất nhập cảnh không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng; không ngăn chặn theo thẩm quyền hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

- Hủy hoại, làm sai lệch, làm lộ thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam trái quy định của pháp luật.

- Thu giữ, không cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh, giải quyết xuất cảnh trái quy định của pháp luật.

12 Nguyễn Minh Thư

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...