Cập nhật: Tổng hợp công thức lý 10 học kì 2 - kết nối tri thức năm 2025?
Tổng hợp công thức lý 10 học kỳ 2 - kết nối tri thức năm 2025? Việc đánh giá định kỳ học sinh THPT của giáo viên được thông qua hình thức nào?
Cập nhật: Tổng hợp công thức lý 10 học kì 2 - kết nối tri thức năm 2025?
Dưới đây là tổng hợp công thức lý 10 học kì 2 - kết nối tri thức quan trọng và chi tiết nhất năm 2025 như sau:
Chương 4: Động Lượng
Động lượng:
p = m.v
Định luật bảo toàn động lượng:
m1.v1 + m2.v2 = m1.v1′ + m2.v2′
Chương 5: Chất Khí
1.Các Thông Số Trạng Thái Của Chất Khí
Áp suất (p): N/m^2 hay Pa
Thể tích (V): m^3
Nhiệt độ (T): Kenvin (K = °C + 273)
2. Các Định Luật Về Chất Khí
Định luật Boyle-Mariotte (Đẳng nhiệt):
p1.V1 = p2.V2
Định luật Charles (Đẳng tích):
p1/T1 = p2/T2
Định luật Gay-Lussac (Đẳng áp):
V1/T1 = V2/T2
Phương trình trạng thái khí lý tưởng:
(p1.V1)/T1 = (p2.V2)/T2
Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép:
pV = nRT
Chương 6: Chất Rắn và Chất Lỏng
Công thức nở dài:
Δl = l0.α.ΔT
Công thức nở khối:
ΔV = V0.β.ΔT
Lực căng bề mặt:
F = σ.l
Công thức Young (áp suất phụ):
Δp = 2σ/R
Chương 7: Cơ Sở Của Nhiệt Động Lực Học
Nội năng:
ΔU = A + Q
Công thức tính nhiệt lượng:
Q = mcΔT
Hiệu suất của động cơ nhiệt:
H = A/Q1 = 1 – (Q2/Q1)
*Bảng tổng hợp công thức Vật Lý 10 - Kết Nối Tri Thức:
CHƯƠNG |
NỘI DUNG CHÍNH |
CÔNG THỨC QUAN TRỌNG |
Chương 1: Chuyển Động Thẳng |
(1) Chuyển động thẳng đều (2) Chuyển động thẳng biến đổi đều (3) Sự rơi tự do |
(1) vtb = Δx / Δt, s = v.t, x = x0 + v.t (2) a = (v – v0) / t, v = v0 + a.t, s = v0.t +(1/2).a.t^2, v^2 – v0^2 = 2.a.s (3) v = g.t, s = (1/2).g.t^2, t = √(2h/g), v = √(2gh) |
Chương 2: Các Định Luật Newton |
(1) Định luật 2 Newton (2) Trọng lực (3) Lực đàn hồi (4) Lực ma sát trượt (5) Lực hấp dẫn |
(1) F = m.a (2) P = m.g (3) F = k.Δl (4) Fms = μ.N (5) Fhd = G.(m1.m2)/r^2 |
Chương 3: Công Và Năng Lượng
|
(1) Công
(2) Động năng
(3) Thế năng |
(1) A = F.s.cos(α), P = A/t = F.v.cos(α) (2) Wd = (1/2).m.v^2, ΔWd = A (3) Wt = m.g.h (trọng trường), Wt = (1/2).k.Δl^2 (đàn hồi), W = Wd + Wt |
Chương 4: Động Lượng
|
(1) Động lượng (2) Định luật bảo toàn động lượng |
(1) p = m.v (2) m1.v1 + m2.v2 = m1.v1′ + m2.v2′ |
Chương 5: Chất Khí |
(1) Định luật Boyle-Mariotte (Đẳng nhiệt) (2) Định luật Charles (Đẳng tích) (3) Định luật Gay-Lussac (Đẳng áp) (4) Phương trình trạng thái khí lý tưởng (5) Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép |
(1) p1.V1 = p2.V2 (2) p1/T1 = p2/T2 (3) V1/T1 = V2/T2 (4) (p1.V1)/T1 = (p2.V2)/T2 (5) pV = nRT |
Chương 6: Chất Rắn và Chất Lỏng |
(1) Nở dài (2) Nở khối (3) Lực căng bề mặt (4) Công thức Young (áp suất phụ) |
(1) Δl = l0.α.ΔT (2) ΔV = V0.β.ΔT (3) F = σ.l (4) Δp = 2σ/R |
Chương 7: Cơ Sở Của Nhiệt Động Lực Học |
(1) Nội năng (2) Nhiệt lượng (3) Hiệu suất của động cơ nhiệt |
(1) ΔU = A + Q (2) Q = mcΔT (3) H = A/Q1 = 1 – (Q2/Q1) |
Cập nhật: Tổng hợp công thức lý 10 học kì 2 - kết nối tri thức năm 2025?(Hình internet)
Việc đánh giá định kỳ học sinh THPT của giáo viên được thông qua hình thức nào?
Theo phương thức đánh giá định kỳ của giáo viên được quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT như sau:
Đánh giá định kì
1. Đánh giá định kì (không thực hiện đối với cụm chuyên đề học tập), gồm đánh giá giữa kì và đánh giá cuối kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập.
- Thời gian làm bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đối với môn học (không bao gồm cụm chuyên đề học tập) có từ 70 tiết/năm học trở xuống là 45 phút, đối với môn học (không bao gồm cụm chuyên đề học tập) có trên 70 tiết/năm học từ 60 phút đến 90 phút; đối với môn chuyên tối đa 120 phút.
- Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận, đặc tả của đề kiểm tra, đáp ứng theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng nhận xét, bài thực hành, dự án học tập, phải có hướng dẫn và tiêu chí đánh giá theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông trước khi thực hiện.
2. Trong mỗi học kì, mỗi môn học đánh giá bằng nhận xét có 01 (một) lần đánh giá giữa kì và 01 (một) lần đánh giá cuối kì.
...
Như vậy, theo quy định, việc đánh giá định kỳ học sinh THPT của giáo viên được thực hiện thông qua thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập, cụ thể:
- Thời gian làm bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đối với môn học (không bao gồm cụm chuyên đề học tập) có từ 70 tiết/năm học trở xuống là 45 phút, đối với môn học (không bao gồm cụm chuyên đề học tập) có trên 70 tiết/năm học từ 60 phút đến 90 phút; đối với môn chuyên tối đa 120 phút.
- Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận, đặc tả của đề kiểm tra, đáp ứng theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng nhận xét, bài thực hành, dự án học tập, phải có hướng dẫn và tiêu chí đánh giá theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông trước khi thực hiện.
Từ khóa: công thức lý 10 học kì 2 công thức lý 10 học kì 2 - kết nối tri thức công thức lý 10 Tổng hợp công thức lý 10 đánh giá định kỳ học sinh học sinh THPT giáo viên
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;