Các loại vàng trên thị trường? Vàng 610 bán có giá trị cao không?

Các loại vàng trên thị trường? Hoạt động mua, bán vàng miếng của các tổ chức, cá nhân chỉ được thực hiện? Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh thực hiệm mua, bán vàng miếng phải đủ điều kiện?

Đăng bài: 18:19 28/03/2025

Các loại vàng trên thị trường? Vàng 610 bán có giá trị cao không?

Hiện nay, vàng trên thị trường có thể dễ dàng phân biệt 2 loại cơ bản như sau:

- Vàng Ta (có hàm lượng vàng nguyên chất trên 90%)

- Vàng Tây (có hàm lượng vàng nguyên chất dưới 90%)

2 loại vàng này lại tiếp tục phân chia thành các loại vàng là:

Vàng Ta

Vàng tây

Vàng 21.6K (900) - 90% nguyên chất

Vàng 22K (916) - 91.6% nguyên chất

Vàng 23K (968) - 95.8% nguyên chất

Vàng 99 - 99% nguyên chất

Vàng 999 - 99.9% nguyên chất

Vàng 9999 / 24K - 99.99% nguyên chất

Vàng 10K (416) - 41.6% nguyên chất

Vàng 12K (500) - 50% nguyên chất

Vàng 14K (583) - 58.3% nguyên chất

Vàng 15K (625) - 62.5% nguyên chất

Vàng 16K (666) - 66.6% nguyên chất

Vàng 17K (708) - 70.8% nguyên chất

Vàng 18K (750) - 75% nguyên chất

Vàng 19K (791) - 79.1% nguyên chất

Vàng 20K (834) - 83.3% nguyên chất

Thị trường Việt Nam thông dụng nhất là:

- Vàng ta: Vàng 99, 999, 9999 (24K)

- Vàng tây: Vàng 10K, 14K, Vàng 18K

Cách nhận biết cụ thể từng loại vàng:

(1) Vàng ta (Vàng 24K)

Vàng ta hay còn được gọi là vàng 24K, là loại vàng có độ tinh khiết cao nhất với hàm lượng vàng lên tới 99,99%. Đây là loại vàng gần như không chứa tạp chất khác, có màu vàng đậm và sáng đặc trưng. Do tính chất mềm và dễ biến dạng, vàng ta ít khi được sử dụng để làm trang sức phức tạp mà chủ yếu dùng để đầu tư và lưu trữ tài sản.

Giá trị: Vàng 24K có giá trị cao nhất trong các loại vàng do độ tinh khiết cao.

(2) Vàng 9999

Vàng 9999 cũng là một loại vàng tinh khiết, có độ tinh khiết gần như tương đương với vàng 24K, với hàm lượng vàng là 99,99%. Vàng 9999 thường được xem là vàng tiêu chuẩn để đầu tư và là loại vàng phổ biến tại các sàn giao dịch vàng quốc tế.

Giá trị: Rất cao, phù hợp cho việc đầu tư dài hạn.

(3) Vàng 22K

Vàng 22K chứa khoảng 91,67% vàng nguyên chất và 8,33% kim loại khác. Loại vàng này ít tinh khiết hơn vàng 24K nhưng vẫn giữ được độ mềm mại, tuy nhiên cứng hơn và bền hơn vàng 24K, phù hợp để làm trang sức.

Giá trị: Thấp hơn vàng 24K nhưng vẫn giữ giá trị cao.

(4) Vàng 18K

Vàng 18K chứa 75% vàng nguyên chất và 25% kim loại khác như bạc, đồng, hoặc kẽm. Do chứa ít vàng nguyên chất hơn, vàng 18K có độ cứng cao hơn, bền hơn và ít bị trầy xước hơn so với vàng 24K, nên rất được ưa chuộng trong ngành trang sức. Cứng hơn vàng 24K và 22K, màu vàng nhạt hơn.

Giá trị: Thấp hơn vàng 22K và 24K nhưng vẫn có giá trị trong trang sức.

(5) Vàng 14K

Vàng 14K là loại vàng chứa khoảng 58,5% vàng nguyên chất và 41,5% các kim loại khác. Vàng 14K có độ cứng cao và khả năng chống mài mòn tốt, rất phù hợp để làm các loại trang sức hàng ngày. Màu vàng nhạt, cứng, bền bỉ.

Giá trị: Thấp hơn vàng 18K và 24K, nhưng bền hơn, thích hợp để đeo hàng ngày.

(6) Vàng 10K

Vàng 10K chứa 41,7% vàng nguyên chất và 58,3% kim loại khác. Đây là loại vàng có hàm lượng vàng thấp nhất trong các loại vàng được dùng để làm trang sức. Rất cứng, màu vàng nhạt hoặc có thể thiên về màu kim loại do chứa nhiều kim loại khác.

Giá trị: Giá trị thấp nhất trong các loại vàng, nhưng rất bền và ít bị biến dạng.

(7) Vàng trắng

Vàng trắng là loại vàng được tạo ra từ hợp kim giữa vàng và các kim loại quý khác như bạc, palladium, hoặc niken. Vàng trắng có màu bạc sáng và rất sang trọng cứng và bền, được phủ thêm lớp rhodium để bảo vệ và làm bóng.

Giá trị: Có giá trị tương đương với vàng 18K hoặc 14K, phụ thuộc vào hàm lượng vàng.

(8) Vàng hồng

Vàng hồng là sự kết hợp giữa vàng và đồng, trong đó tỷ lệ đồng càng cao thì màu hồng của vàng càng đậm. Loại vàng này rất được ưa chuộng nhờ vẻ đẹp lạ mắt và sang trọng và cứng hơn vàng ta.

Giá trị: Phụ thuộc vào hàm lượng vàng, thường có giá trị tương đương vàng 18K.

(9) Vàng Ý (Vàng Ý 750)

Vàng Ý là loại vàng có nguồn gốc từ Ý, chứa khoảng 75% vàng nguyên chất. Vàng Ý có màu sắc sáng bóng gần giống với bạc và thường được dùng để chế tác trang sức mang độ cứng và bền, có màu sáng bạc giống với vàng trắng..

Giá trị: Thấp hơn vàng ta và vàng 18K, nhưng vẫn có giá trị cao trong ngành trang sức.

(10) Vàng Mỹ Ký

Vàng Mỹ Ký là loại vàng giả, có lớp mạ vàng mỏng bên ngoài nhưng lõi là kim loại khác. Loại vàng này có giá thành rất rẻ và dễ phai màu sau một thời gian sử dụng. Bề ngoài giống vàng thật nhưng nhanh bị phai màu, dễ bong tróc.

Giá trị: Không có giá trị đầu tư, chỉ mang tính thời trang giá rẻ.

(11) Vàng non

Vàng non là loại vàng có hàm lượng vàng thấp hơn tiêu chuẩn của các loại vàng 18K, 14K. Do chứa ít vàng nguyên chất, vàng non có giá thành rẻ nhưng không được coi là vàng thật trong nhiều trường hợp. Mềm, dễ biến dạng, màu sắc không sáng bằng các loại vàng khác.

Giá trị: Rất thấp, không có giá trị đầu tư.

(12) Vàng hợp kim

Vàng hợp kim là loại vàng được pha trộn với nhiều kim loại khác để tạo ra độ cứng cao và có màu sắc khác nhau. Vàng hợp kim có thể có nhiều màu sắc đa dạng như vàng, hồng, trắng, xanh lam, tùy thuộc vào tỷ lệ và loại kim loại được pha trộn. Có độ cứng, bền, có nhiều màu sắc.

Giá trị: Giá trị thấp hơn vàng 18K và 14K.

(13) Vàng công nghiệp

Vàng công nghiệp là loại vàng có hàm lượng vàng rất thấp, chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp điện tử, y học, hoặc sản xuất các thiết bị kỹ thuật cao. Loại vàng này không phù hợp cho việc đầu tư hoặc làm trang sức. Có hàm lượng vàng thấp, được sử dụng cho mục đích công nghiệp.

Giá trị: Thấp hơn so với vàng trang sức và vàng đầu tư.

Vàng 610 là vàng gì? 

Vàng 610 không phải là vàng nguyên chất 1005 mà là hợp kim chứa 61% vàng và 39% kim loại khác. Điều này có nghĩa là trong 100 gram vàng 610, sẽ có 61 gram vàng nguyên chất và phần còn lại là các kim loại khác như bạc, đồng hay niken,...

Do tỷ lệ vàng thấp hơn so với vàng 24K (99,9% vàng nguyên chất) hoặc vàng 18K (75% vàng nguyên chất), vàng 610 có màu vàng sáng nhưng không đậm và rực rỡ như vàng 24K hay vàng 18K, vàng 610 nhạt hơn và hơi có sắc đỏ hoặc ánh kim loại do có chứa kim loại khác (như đồng) trong hợp kim. Mang độ sáng bóng tự nhiên và một số đặc điểm khác biệt về tính chất cũng như ứng dụng trên thị trường.

Tỷ lệ vàng thấp giúp vàng 610 cứng và bền hơn vàng nguyên chất. Tuy nhiên, vàng 610 lại không quá cứng như vàng 18K hay vàng 14K. Ngoài ra, loại vàng này không dễ bị trầy xước hay biến dạng trong quá trình sử dụng.

Cũng giống như các loại vàng khác, vàng 610 thường được dùng trong chế tác trang sức. Tuy nhiên, đây không phải là lựa chọn phổ biến như vàng 18K hay vàng 24K do hàm lượng vàng không quá cao. Dù không phổ biến như vàng 18K hay 24K, vàng 610 vẫn được ưa chuộng nhờ độ bền và giá cả hợp lý.

Vàng 610 bán có giá trị cao không?

Giá vàng 610 hiện nay thay đổi tùy theo từng thời điểm và thị trường. Tuy nhiên, do tỷ lệ vàng nguyên chất thấp hơn so với các loại vàng 18K hay 24K, nên giá vàng 610 thường có mức giá rẻ hơn. Trung bình, giá vàng 610 dao động trong khoảng 2 - 3 triệu đồng mỗi chỉ. Mức giá này cao hơn so với vàng 10K, nhưng để biết chính xác 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền cho từng loại, bạn nên theo dõi sát sao biến động thị trường.

Khi cân nhắc mua vàng 610, nhiều người thường thắc mắc về khả năng thanh khoản của loại vàng này. So với vàng 9999 hoặc vàng 24k – những loại thường được chọn để tích trữ tài sản – vàng 610 không phải là lựa chọn tối ưu cho mục đích đầu tư dài hạn do giá trị và độ bền thấp hơn. Dẫu vậy, loại vàng này vẫn sở hữu giá trị đáng kể và hoàn toàn có thể bán lại khi cần chuyển đổi thành tiền mặt.

Tuy nhiên, mức giá khi bán vàng 610 sẽ chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khác nhau. Chủ yếu được sử dụng trong chế tác trang sức tinh xảo, giá trị của vàng 610 không chỉ dựa vào hàm lượng vàng mà còn phụ thuộc vào tính độc đáo, sự khan hiếm hoặc mức độ yêu thích của thiết kế đó trên thị trường.

Các loại vàng trên thị trường? Vàng 610 bán có giá trị cao không? chỉ mang tính tham khảo.

Các loại vàng trên thị trường? Vàng 610 bán có giá trị cao không?

Các loại vàng trên thị trường? Vàng 610 bán có giá trị cao không? (Hình từ internet)

Hoạt động mua, bán vàng miếng của các tổ chức, cá nhân chỉ được thực hiện khi nào?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định quản lý hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng như sau:

Quản lý hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng

Hoạt động mua, bán vàng miếng của các tổ chức, cá nhân chỉ được thực hiện tại các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Như vậy, hoạt động mua, bán vàng miếng của các tổ chức, cá nhân chỉ được thực hiện tại các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh thực hiệm mua, bán vàng miếng phải đủ điều kiện nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho doanh nghiệp như sau:

Doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.

- Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên.

- Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).

- Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

9 Nguyễn Minh Thư

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...