Toàn bộ Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 về quy định chế độ về hưu trước tuổi?

Chế độ về hưu trước tuổi đã có Thông tư hướng dẫn Nghị định 178? Cách xác định thời điểm và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ được quy định ra sao?

Đăng bài: 15:26 21/03/2025

Toàn bộ Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 về quy định chế độ về hưu trước tuổi?

Ngày 17/01/2025, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 1/2025/TT-BNV (Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 về quy định chế độ về hưu trước tuổi) nhằm hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

Thông tư này hướng dẫn việc thực hiện Nghị định 178/2024/NĐ-CP, quy định về chính sách, chế độ áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp trong hệ thống chính trị.

Trong đó, Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 quy định Chế độ về hưu trước tuổi mới nhất như sau:

Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người lao động quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thì được:

- Hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

- Đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP; trợ cấp theo số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Toàn bộ Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 về quy định chế độ về hưu trước tuổi?

Toàn bộ Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 về quy định chế độ về hưu trước tuổi?

Cách xác định thời điểm và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ được quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV có quy định cụ thể về cách xác định thời điểm và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ như sau:

[1] Thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền là thời điểm có hiệu lực của văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ban hành về sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính.

- Trong thời hạn 12 tháng tính từ thời điểm quy định trên, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc) thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của 12 tháng đầu tiên.

- Sau thời hạn quy định tại điểm a khoản này thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của tháng thứ 13 trở đi.

[2] Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP để tính chính sách, chế độ khi nghỉ việc như sau:

- Đối với người hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định

Tiền lương tháng hiện hưởng bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và các khoản tiền phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, nếu có), cụ thể:

Tiền lương tháng hiện hưởng

=

Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp

x

Mức lương cơ sở

+

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có)

x

Mức lương cơ sở

+

Mức tiền các khoản phụ cấp tính theo lương ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp (nếu có)

Mức lương cơ sở để tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm tháng trước liền kề tháng nghỉ việc.

- Đối với người hưởng mức lương bằng tiền theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động thì tiền lương tháng hiện hưởng là mức tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động.

[3] Số tháng nghỉ sớm là số tháng tính từ thời điểm nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.

[4] Số năm nghỉ sớm là số năm tính từ thời điểm nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

[5] Thời gian để tính trợ cấp theo số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP.

Những trường hợp nào nghỉ hưu sớm năm 2025 không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu?

Người lao động nghỉ hưu sớm trong năm 2025 sẽ không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu nếu thuộc một trong ba trường hợp sau:

[1] Đủ điều kiện nghỉ hưu sớm theo quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:

Người lao động có thể nghỉ hưu sớm mà không bị giảm tỷ lệ hưởng lương hưu nếu đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

Trường hợp được nghỉ hưu sớm tối đa 05 tuổi

- Người lao động được nghỉ hưu sớm hơn tối đa 05 tuổi so với độ tuổi nghỉ hưu quy định.

Ví dụ: Lao động nữ nghỉ hưu năm 2025 thuộc diện này có thể nghỉ khi đủ 51 tuổi 8 tháng (thay vì 56 tuổi 8 tháng theo quy định chung).

- Có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên và thuộc một trong các nhóm sau:

- Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục quy định.

- Làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả khoảng thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực từ hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

(Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

Trường hợp được nghỉ hưu sớm tối đa 10 tuổi

Người lao động có thể nghỉ hưu sớm hơn tối đa 10 tuổi so với quy định chung nếu:

- Có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên.

- Có ít nhất 15 năm làm khai thác than trong hầm lò.

(Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

[2] Thời gian nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động dưới 06 tháng.

[3] Nghỉ hưu sớm theo quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025

32 Võ Phi

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

Trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

Địa điểm Kinh Doanh: Số 19 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM;

Email: info@nhansu.vn

Điện thoại: (028) 3930 2288 - Zalo: 0932170886

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...