Toàn bộ hệ số lương, mức lương thiếu tá công an hiện nay là bao nhiêu?

Hệ số lương và mức lương thiếu tá công an hiện nay như thế nào? Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm đối với công an nhân dân gồm những gì?

Đăng bài: 18:10 23/04/2025

Toàn bộ hệ số lương, mức lương thiếu tá công an hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP  được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP có quy định cụ thể như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Đại tướng

10,40

Thượng tướng

9,80

Trung tướng

9,20

Thiếu tướng

8,60

Đại tá

8,00

Thượng tá

7,30

Trung tá

6,60

Thiếu tá

6,00

Đại úy

5,40

Thượng úy

5,00

Trung úy

4,60

Thiếu úy

4,20

Thượng sĩ

3,80

Trung sĩ

3,50

Hạ sĩ

3,20

Mức lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Hệ số nâng lương lần 2

Đại tướng

11,00

-

Thượng tướng

10,40

-

Trung tướng

9,80

-

Thiếu tướng

9,20

-

Đại tá

8,40

8,60

Thượng tá

7,70

8,10

Trung tá

7,00

7,40

Thiếu tá

6,40

6,80

Đại úy

5,80

6,20

Thượng úy

5,35

5,70

Hệ số lương: Theo Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP  được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP, hệ số lương của Thiếu tá công an là 6,00.

Hiện tại mức lương cơ sở được điều chỉnh lên 2,34 triệu đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.​

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...

Công thức mức lương thiếu tá công an hiện nay như sau:

Lương = Hệ số lương × Mức lương cơ sở​

<=> Lương Thiếu tá công an = 6.00 x 2.340.000 = 14.040.000

Như vậy, thông qua quy định trên thì đối với thiếu tá công an sẽ hệ số lương là 6.00 tương đương với mức lương là 14.040.000 (Mười bốn triệu không trăm bốn mươi nghìn đồng)

Ngoài mức lương thiếu ta công an còn có chi tiết bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm mới nhất?

Toàn bộ hệ số lương, mức lương thiếu tá công an hiện nay là bao nhiêu?

Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm đối với công an nhân dân gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
..

Như vậy thông qua quy định trên thì để được xét thăng cấp bậc hàm trong Công an nhân dân, người được xét phải đạt yêu cầu toàn diện về nhiệm vụ, đạo đức, trình độ, sức khỏe, đúng cấp bậc hàm phù hợp với chức vụ và đã đủ thời gian theo quy định của pháp luật như sau:

- Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

- Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm tại Điều 3 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

[1] Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

- Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;

- Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;

- Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;

- Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

- Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

- Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

- Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

- Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

- Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

- Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

- Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

- Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;

[2] Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;

[3] Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;

[4] Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

9 Võ Phi

Từ khóa: mức lương thiếu tá công an thiếu tá công an hệ số lương mức lương thiếu tá công an hiện nay thăng cấp bậc hàm

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...