Chi tiết bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm mới nhất?
Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm chi tiết nhất 2025? Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam phải đáp ứng được các tiêu chuẩn nào?
Chi tiết bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm mới nhất?
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
(Căn cứ Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008)
Cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay bao gồm:
Tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
3. Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.
Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam gồm ba cấp, mười hai bậc quân hàm thấp nhất là thiếu uý, Đại uý.
Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Bảng lương cấp bậc quân hàm | |||
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương mới |
1 | Đại tướng | 10.4 | 24,336,000 |
2 | Thượng tướng | 9.8 | 22,932,000 |
3 | Trung tướng | 9.2 | 21,528,000 |
4 | Thiếu tướng | 8.6 | 20,124,000 |
5 | Đại tá | 8 | 18,720,000 |
6 | Thượng tá | 7.3 | 17,082,000 |
7 | Trung tá | 6.6 | 15,444,000 |
8 | Thiếu tá | 6 | 14,040,000 |
9 | Đại úy | 5.4 | 12,636,000 |
10 | Thượng úy | 5 | 11,700,000 |
11 | Trung úy | 4.6 | 10,764,000 |
12 | Thiếu úy | 4.2 | 9,828,000 |
Theo đó, bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được tính dựa trên công thức:
Mức lương = Hệ số lương x lương cơ sở (Thông tư 07/2024/TT-BNV)
Lương cơ sở hiện nay 2,34 triệu đồng (Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Mức lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm thấp nhất với hệ số 4,2 (thiếu uý) và cao nhất hệ số 10,4 (đại tướng). Mức lương này chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định.
Chi tiết bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm mới nhất? (Hình từ Internet)
Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam phải đáp ứng được các tiêu chuẩn nào?
Tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được bổ sung bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định như sau:
Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
c) Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
d) Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, chức danh cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.
Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam phải đáp ứng được các tiêu chuẩn như sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, chức danh cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
Từ khóa: bảng lương sĩ quan quân đội Chi tiết bảng lương sĩ quan quân đội bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam Mức lương sĩ quan quân đội cấp bậc quân hàm lương cơ sở hệ số lương
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;