Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải
quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại
hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm
tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2021/TT-BTC
ngày 26/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở Đơn đề nghị
xác định mã số số 0404/2025 ngày 04/04/2025 của Công ty TNHH TERMO Việt Nam
(MST: 2300939404) và hồ sơ kèm theo;
Cục Hải quan thông báo kết
quả xác định trước mã số như sau:
Tên gọi theo cấu tạo,
công dụng: Đai thít miệng túi nilon Zipper FI - 300, bằng nhựa PE, dài 5m,
dùng làm túi nilon, không chứa đựng thực phẩm.
Ký, mã hiệu, chủng
loại: FI - 300
Nhà sản
xuất: First Ever
- Thành phần, cấu
tạo, công thức hóa học: Nhựa Polyethylene (PE). Đai thít
miệng gồm 1 dây zipper chưa bao gồm: đầu khóa, thân và phần đuôi, bộ phận lưỡi
gà. Đai thít được cấu thành bởi High density Polyethylene (98.5%) và Low
density Polyethylene (1.5%).
- Thông số kỹ thuật:
Chiều dài cuộn Zipper khoảng 230.000 inch/cuộn
- Công dụng theo
thiết kế: Dây thít miệng túi để giữ sản phẩm ổn định trong túi, không bị rơi
ra ngoài.
- Cơ chế hoạt động,
cách thức sử dụng: sử dụng để thít miệng túi nilon
Bước 1: Chuẩn bị
nguyên liệu, chuẩn bị các nguyên liệu sản xuất gồm: zipper (đai thít), nhựa
0474, túi lion mực, phụ gia, dung môi, móc, băng dính...
(Nguyên vật liệu sử
dụng tùy theo thiết kế từng loại sản phẩm khác nhau sẽ sử dụng các loại
nguyên vật liệu khác nhau)
Bước 2: Tiến hành sản
xuất: các vật liệu được đặt vào các vị trí của máy, cài đặt kích thước để cắt
đai thít cho phù hợp với kích thước của túi cần gắn.
Cuộn zipper được lắp
đặt trên dàn máy. Khi máy chạy sao cho zipper được hàn vào đầu mỗi túi khi
chạy dây chuyền.
Bước 3: Thu hoạch và kiểm
tra chất lượng sản phẩm: Sản phẩm đầu ra là các túi lion đã gắn đai thít ở
miệng túi.
Tên
thương mại: Plastic zipper strip (Zipper FI - 300)
- Thành phần, cấu tạo,
công thức hóa học: Nhựa Polyethylene (PE). Đai thít miệng gồm 1 dây zipper
chưa bao gồm: đầu khóa, thân và phần đuôi, bộ phận lưỡi gà. Đai thít được cấu
thành bởi High density Polyethylene (98.5%) và Low density Polyethylene
(1.5%).
- Thông số kỹ thuật:
Chiều dài cuộn Zipper khoảng 230.000 inch/cuộn
- Công dụng theo
thiết kế: Dây thít miệng túi để giữ sản phẩm ổn định trong túi, không bị
rơi ra ngoài.
- Cơ chế hoạt động,
cách thức sử dụng: sử dụng để thít miệng túi nilon
Bước 1: Chuẩn bị
nguyên liệu, chuẩn bị các nguyên liệu sản xuất gồm: zipper (đai thít), nhựa
0474, túi lion mực, phụ gia, dung môi, móc, băng dính...
(Nguyên vật liệu sử
dụng tùy theo thiết kế từng loại sản phẩm khác nhau sẽ sử dụng các loại
nguyên vật liệu khác nhau)
Bước 2: Tiến hành sản
xuất: các vật liệu được đặt vào các vị trí của máy, cài đặt kích thước để cắt
đai thít cho phù hợp với kích thước của túi cần gắn.
Cuộn zipper được lắp
đặt trên dàn máy. Khi máy chạy sao cho zipper được hàn vào đầu mỗi túi khi
chạy dây chuyền.
Bước 3: Thu hoạch và
kiểm tra chất lượng sản phẩm: Sản phẩm đầu ra là các túi lion đã gắn đai
thít ở miệng túi.
Ký, mã hiệu, chủng
loại: FI - 300
Nhà sản xuất: First
Ever
thuộc
Nhóm 39.26“Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các
vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 ” phân nhóm 3926.90“-
Loại khác ”, phân nhóm “- - Loại khác”, mã số 3926.90.99“
- - - Loại khác" tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam.
[...]
BỘ
TÀI CHÍNH CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải
quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại
hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm
tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2021/TT-BTC
ngày 26/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở Đơn đề nghị
xác định mã số số 0404/2025 ngày 04/04/2025 của Công ty TNHH TERMO Việt Nam
(MST: 2300939404) và hồ sơ kèm theo;
Cục Hải quan thông báo kết
quả xác định trước mã số như sau:
Tên gọi theo cấu tạo,
công dụng: Đai thít miệng túi nilon Zipper FI - 300, bằng nhựa PE, dài 5m,
dùng làm túi nilon, không chứa đựng thực phẩm.
Ký, mã hiệu, chủng
loại: FI - 300
Nhà sản
xuất: First Ever
- Thành phần, cấu
tạo, công thức hóa học: Nhựa Polyethylene (PE). Đai thít
miệng gồm 1 dây zipper chưa bao gồm: đầu khóa, thân và phần đuôi, bộ phận lưỡi
gà. Đai thít được cấu thành bởi High density Polyethylene (98.5%) và Low
density Polyethylene (1.5%).
- Thông số kỹ thuật:
Chiều dài cuộn Zipper khoảng 230.000 inch/cuộn
- Công dụng theo
thiết kế: Dây thít miệng túi để giữ sản phẩm ổn định trong túi, không bị rơi
ra ngoài.
- Cơ chế hoạt động,
cách thức sử dụng: sử dụng để thít miệng túi nilon
Bước 1: Chuẩn bị
nguyên liệu, chuẩn bị các nguyên liệu sản xuất gồm: zipper (đai thít), nhựa
0474, túi lion mực, phụ gia, dung môi, móc, băng dính...
(Nguyên vật liệu sử
dụng tùy theo thiết kế từng loại sản phẩm khác nhau sẽ sử dụng các loại
nguyên vật liệu khác nhau)
Bước 2: Tiến hành sản
xuất: các vật liệu được đặt vào các vị trí của máy, cài đặt kích thước để cắt
đai thít cho phù hợp với kích thước của túi cần gắn.
Cuộn zipper được lắp
đặt trên dàn máy. Khi máy chạy sao cho zipper được hàn vào đầu mỗi túi khi
chạy dây chuyền.
Bước 3: Thu hoạch và kiểm
tra chất lượng sản phẩm: Sản phẩm đầu ra là các túi lion đã gắn đai thít ở
miệng túi.
Tên
thương mại: Plastic zipper strip (Zipper FI - 300)
- Thành phần, cấu tạo,
công thức hóa học: Nhựa Polyethylene (PE). Đai thít miệng gồm 1 dây zipper
chưa bao gồm: đầu khóa, thân và phần đuôi, bộ phận lưỡi gà. Đai thít được cấu
thành bởi High density Polyethylene (98.5%) và Low density Polyethylene
(1.5%).
- Thông số kỹ thuật:
Chiều dài cuộn Zipper khoảng 230.000 inch/cuộn
- Công dụng theo
thiết kế: Dây thít miệng túi để giữ sản phẩm ổn định trong túi, không bị
rơi ra ngoài.
- Cơ chế hoạt động,
cách thức sử dụng: sử dụng để thít miệng túi nilon
Bước 1: Chuẩn bị
nguyên liệu, chuẩn bị các nguyên liệu sản xuất gồm: zipper (đai thít), nhựa
0474, túi lion mực, phụ gia, dung môi, móc, băng dính...
(Nguyên vật liệu sử
dụng tùy theo thiết kế từng loại sản phẩm khác nhau sẽ sử dụng các loại
nguyên vật liệu khác nhau)
Bước 2: Tiến hành sản
xuất: các vật liệu được đặt vào các vị trí của máy, cài đặt kích thước để cắt
đai thít cho phù hợp với kích thước của túi cần gắn.
Cuộn zipper được lắp
đặt trên dàn máy. Khi máy chạy sao cho zipper được hàn vào đầu mỗi túi khi
chạy dây chuyền.
Bước 3: Thu hoạch và
kiểm tra chất lượng sản phẩm: Sản phẩm đầu ra là các túi lion đã gắn đai
thít ở miệng túi.
Ký, mã hiệu, chủng
loại: FI - 300
Nhà sản xuất: First
Ever
thuộc
Nhóm 39.26“Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các
vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 ” phân nhóm 3926.90“-
Loại khác ”, phân nhóm “- - Loại khác”, mã số 3926.90.99“
- - - Loại khác" tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam.
Thông báo này có hiệu lực
kể từ ngày ban hành.
Cục trưởng Cục Hải quan
thông báo để Công ty TNHH TERMO Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH TERMO Việt Nam (Lô H2-2-4 Khu CN Đại
Đồng-Hoàn Sơn, xã Tri Phương, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh);
- Lưu Mạnh Tưởng (để báo cáo);
- Các Chi cục Hải quan khu vực (để thực hiện);
- Chi cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, NVTHQ (L.Anh - 3b).
TL.
CỤC TRƯỞNG
KT. TRƯỞNG BAN NGHIỆP VỤ THUẾ HQ PHÓ TRƯỞNG BAN
Đào Thu Hương
* Ghi chú: Kết quả xác
định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề
nghị xác định trước mã số.
0
Toàn văn Thông báo 7975/TB-CHQ năm 2025 về kết quả xác định trước mã số đối với Plastic zipper strip do Cục trưởng Cục Hải quan ban hành
BỘ
TÀI CHÍNH CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải
quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại
hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm
tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2021/TT-BTC
ngày 26/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở Đơn đề nghị
xác định mã số số 0404/2025 ngày 04/04/2025 của Công ty TNHH TERMO Việt Nam
(MST: 2300939404) và hồ sơ kèm theo;
Cục Hải quan thông báo kết
quả xác định trước mã số như sau:
Tên gọi theo cấu tạo,
công dụng: Đai thít miệng túi nilon Zipper FI - 300, bằng nhựa PE, dài 5m,
dùng làm túi nilon, không chứa đựng thực phẩm.
Ký, mã hiệu, chủng
loại: FI - 300
Nhà sản
xuất: First Ever
- Thành phần, cấu
tạo, công thức hóa học: Nhựa Polyethylene (PE). Đai thít
miệng gồm 1 dây zipper chưa bao gồm: đầu khóa, thân và phần đuôi, bộ phận lưỡi
gà. Đai thít được cấu thành bởi High density Polyethylene (98.5%) và Low
density Polyethylene (1.5%).
- Thông số kỹ thuật:
Chiều dài cuộn Zipper khoảng 230.000 inch/cuộn
- Công dụng theo
thiết kế: Dây thít miệng túi để giữ sản phẩm ổn định trong túi, không bị rơi
ra ngoài.
- Cơ chế hoạt động,
cách thức sử dụng: sử dụng để thít miệng túi nilon
Bước 1: Chuẩn bị
nguyên liệu, chuẩn bị các nguyên liệu sản xuất gồm: zipper (đai thít), nhựa
0474, túi lion mực, phụ gia, dung môi, móc, băng dính...
(Nguyên vật liệu sử
dụng tùy theo thiết kế từng loại sản phẩm khác nhau sẽ sử dụng các loại
nguyên vật liệu khác nhau)
Bước 2: Tiến hành sản
xuất: các vật liệu được đặt vào các vị trí của máy, cài đặt kích thước để cắt
đai thít cho phù hợp với kích thước của túi cần gắn.
Cuộn zipper được lắp
đặt trên dàn máy. Khi máy chạy sao cho zipper được hàn vào đầu mỗi túi khi
chạy dây chuyền.
Bước 3: Thu hoạch và kiểm
tra chất lượng sản phẩm: Sản phẩm đầu ra là các túi lion đã gắn đai thít ở
miệng túi.
Tên
thương mại: Plastic zipper strip (Zipper FI - 300)
- Thành phần, cấu tạo,
công thức hóa học: Nhựa Polyethylene (PE). Đai thít miệng gồm 1 dây zipper
chưa bao gồm: đầu khóa, thân và phần đuôi, bộ phận lưỡi gà. Đai thít được cấu
thành bởi High density Polyethylene (98.5%) và Low density Polyethylene
(1.5%).
- Thông số kỹ thuật:
Chiều dài cuộn Zipper khoảng 230.000 inch/cuộn
- Công dụng theo
thiết kế: Dây thít miệng túi để giữ sản phẩm ổn định trong túi, không bị
rơi ra ngoài.
- Cơ chế hoạt động,
cách thức sử dụng: sử dụng để thít miệng túi nilon
Bước 1: Chuẩn bị
nguyên liệu, chuẩn bị các nguyên liệu sản xuất gồm: zipper (đai thít), nhựa
0474, túi lion mực, phụ gia, dung môi, móc, băng dính...
(Nguyên vật liệu sử
dụng tùy theo thiết kế từng loại sản phẩm khác nhau sẽ sử dụng các loại
nguyên vật liệu khác nhau)
Bước 2: Tiến hành sản
xuất: các vật liệu được đặt vào các vị trí của máy, cài đặt kích thước để cắt
đai thít cho phù hợp với kích thước của túi cần gắn.
Cuộn zipper được lắp
đặt trên dàn máy. Khi máy chạy sao cho zipper được hàn vào đầu mỗi túi khi
chạy dây chuyền.
Bước 3: Thu hoạch và
kiểm tra chất lượng sản phẩm: Sản phẩm đầu ra là các túi lion đã gắn đai
thít ở miệng túi.
Ký, mã hiệu, chủng
loại: FI - 300
Nhà sản xuất: First
Ever
thuộc
Nhóm 39.26“Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các
vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 ” phân nhóm 3926.90“-
Loại khác ”, phân nhóm “- - Loại khác”, mã số 3926.90.99“
- - - Loại khác" tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam.
Thông báo này có hiệu lực
kể từ ngày ban hành.
Cục trưởng Cục Hải quan
thông báo để Công ty TNHH TERMO Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH TERMO Việt Nam (Lô H2-2-4 Khu CN Đại
Đồng-Hoàn Sơn, xã Tri Phương, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh);
- Lưu Mạnh Tưởng (để báo cáo);
- Các Chi cục Hải quan khu vực (để thực hiện);
- Chi cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, NVTHQ (L.Anh - 3b).
TL.
CỤC TRƯỞNG
KT. TRƯỞNG BAN NGHIỆP VỤ THUẾ HQ PHÓ TRƯỞNG BAN
Đào Thu Hương
* Ghi chú: Kết quả xác
định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề
nghị xác định trước mã số.