Quyết định 858/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 858/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 29/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Nông Quang Nhất |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 858/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch - Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 03/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ: Điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn: Số 69/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016[1], số 24/NQ-HĐND ngày 10/12/2018[2], số 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2019[3], số 35/NQ-HĐND ngày 07/12/2019[4], số 15/NQ-HĐND ngày 05/5/2020[5], số 58/NQ-HĐND ngày 10/12/2020[6], số 71/NQ-HĐND ngày 06/8/2021[7], số 85/NQ-HĐND ngày 15/9/2021[8], số 99/NQ-HĐND ngày 07/12/2021[9], số 12/NQ- HĐND ngày 27/4/2022[10], số 29/NQ-HĐND ngày 26/4/2023[11], số 73/NQ-HĐND ngày 23/10/2023[12], số 97/NQ-HĐND ngày 08/12/2023[13], số 20/NQ-HĐND ngày 19/4/2024[14], số 37/NQ-HĐND ngày 18/7/2024[15], số 91/NQ-HĐND ngày 10/12/2024[16], số 17/NQ-HĐND ngày 03/4/2025[17];
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 26/3/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021- 2030 huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm tại Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 16/4/2025; Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 121/TTr-SNNMT ngày 22 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Pác Nặm, với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án Kế hoạch sử dụng đất năm 2025.
1.1. Diện tích các loại đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Pác Nặm: (Chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo).
1.2. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2025 huyện Pác Nặm: (Chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo).
1.3. Kế hoạch thu hồi đất năm 2025 huyện Pác Nặm: (Chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo).
1.4. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025 huyện Pác Nặm: (Chi tiết tại Biểu số 04 kèm theo).
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Pác Nặm được Sở Nông nghiệp và Môi trường xác nhận ngày 22/4/2025; Báo cáo Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Pác Nặm.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm có trách nhiệm:
1. Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Pác Nặm theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo đúng đối tượng, theo đúng trình tự, thủ tục quy định và kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt; có trách nhiệm rà soát sự phù hợp các quy hoạch có liên quan đến từng vị trí thửa đất trước khi thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo các quy định của pháp luật.
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 858/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch - Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 03/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ: Điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn: Số 69/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016[1], số 24/NQ-HĐND ngày 10/12/2018[2], số 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2019[3], số 35/NQ-HĐND ngày 07/12/2019[4], số 15/NQ-HĐND ngày 05/5/2020[5], số 58/NQ-HĐND ngày 10/12/2020[6], số 71/NQ-HĐND ngày 06/8/2021[7], số 85/NQ-HĐND ngày 15/9/2021[8], số 99/NQ-HĐND ngày 07/12/2021[9], số 12/NQ- HĐND ngày 27/4/2022[10], số 29/NQ-HĐND ngày 26/4/2023[11], số 73/NQ-HĐND ngày 23/10/2023[12], số 97/NQ-HĐND ngày 08/12/2023[13], số 20/NQ-HĐND ngày 19/4/2024[14], số 37/NQ-HĐND ngày 18/7/2024[15], số 91/NQ-HĐND ngày 10/12/2024[16], số 17/NQ-HĐND ngày 03/4/2025[17];
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 26/3/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021- 2030 huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm tại Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 16/4/2025; Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 121/TTr-SNNMT ngày 22 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Pác Nặm, với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án Kế hoạch sử dụng đất năm 2025.
1.1. Diện tích các loại đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Pác Nặm: (Chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo).
1.2. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2025 huyện Pác Nặm: (Chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo).
1.3. Kế hoạch thu hồi đất năm 2025 huyện Pác Nặm: (Chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo).
1.4. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025 huyện Pác Nặm: (Chi tiết tại Biểu số 04 kèm theo).
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Pác Nặm được Sở Nông nghiệp và Môi trường xác nhận ngày 22/4/2025; Báo cáo Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Pác Nặm.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm có trách nhiệm:
1. Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Pác Nặm theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo đúng đối tượng, theo đúng trình tự, thủ tục quy định và kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt; có trách nhiệm rà soát sự phù hợp các quy hoạch có liên quan đến từng vị trí thửa đất trước khi thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo các quy định của pháp luật.
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN PÁC NẶM
(Kèm theo Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích (ha) |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) |
|||||||||
Xã An Thắng |
Xã Bằng Thành |
Xã Bộc Bố |
Xã Cao Tân |
Xã Cổ Linh |
Xã Công Bằng |
Xã Giáo Hiệu |
Xã Nghiên Loan |
Xã Nhạn Môn |
Xã Xuân La |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+ …+(14) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
|
47.344,06 |
3.319,85 |
8.354,05 |
5.336,21 |
4.113,08 |
3.968,28 |
5.407,61 |
2.764,98 |
5.742,96 |
4.366,78 |
3.970,26 |
1 |
Nhóm đất nông nghiệp |
NNP |
45.450,28 |
3.150,86 |
7.954,35 |
5.049,20 |
3.972,48 |
3.763,93 |
5.200,03 |
2.705,42 |
5.571,62 |
4.212,04 |
3.870,35 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
1.852,00 |
100,12 |
242,73 |
152,30 |
199,35 |
226,00 |
236,75 |
147,94 |
249,51 |
125,74 |
171,56 |
1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa |
LUC |
1.014,76 |
19,09 |
43,10 |
91,44 |
145,78 |
105,22 |
68,41 |
107,85 |
193,94 |
88,59 |
151,34 |
1.1.2 |
Đất trồng lúa còn lại |
LUK |
837,24 |
81,03 |
199,63 |
60,86 |
53,57 |
120,78 |
168,34 |
40,09 |
55,57 |
37,15 |
20,22 |
1.2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK |
3.739,66 |
185,08 |
524,74 |
249,66 |
397,08 |
284,33 |
282,70 |
97,58 |
720,66 |
330,72 |
667,11 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
465,48 |
7,91 |
57,24 |
27,89 |
30,28 |
14,02 |
53,92 |
26,27 |
127,14 |
12,34 |
108,47 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
8.059,22 |
411,58 |
1.526,66 |
1.233,40 |
653,28 |
377,70 |
1.061,26 |
326,37 |
468,96 |
928,52 |
1.071,49 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
31.302,64 |
2.446,03 |
5.601,07 |
3.378,55 |
2.688,94 |
2.857,12 |
3.560,87 |
2.104,61 |
4.004,22 |
2.811,82 |
1.849,41 |
- |
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
12.482,18 |
1.903,41 |
334,83 |
1.895,01 |
549,90 |
446,20 |
1.395,29 |
1.171,46 |
1.849,97 |
1.977,84 |
958,27 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
28,91 |
0,14 |
1,91 |
5,90 |
3,55 |
4,05 |
4,53 |
2,65 |
1,13 |
2,74 |
2,31 |
1.8 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
2,37 |
|
|
1,50 |
|
0,71 |
|
|
|
0,16 |
|
2 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
PNN |
1.788,77 |
156,36 |
350,29 |
284,96 |
127,10 |
192,19 |
205,74 |
58,12 |
170,24 |
151,43 |
92,34 |
2.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
298,79 |
11,53 |
24,45 |
62,36 |
31,71 |
42,21 |
31,26 |
17,09 |
36,99 |
17,85 |
23,34 |
2.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
8,11 |
0,35 |
0,33 |
3,78 |
0,13 |
1,87 |
0,06 |
0,28 |
0,60 |
0,46 |
0,25 |
2.4 |
Đất quốc phòng |
CQP |
13,38 |
|
|
4,43 |
|
|
|
|
|
5,95 |
3,00 |
2.5 |
Đất an ninh |
CAN |
2,23 |
0,20 |
0,18 |
0,80 |
0,15 |
0,15 |
0,10 |
0,20 |
0,20 |
0,10 |
0,15 |
2.6 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
58,83 |
8,00 |
5,25 |
17,18 |
4,30 |
3,79 |
4,05 |
2,85 |
5,15 |
4,27 |
3,99 |
2.6.1 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
10,64 |
0,20 |
1,34 |
3,89 |
0,56 |
0,95 |
0,66 |
0,61 |
0,65 |
0,63 |
1,15 |
2.6.2 |
Đất xây dựng cơ sở xã hội |
DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.3 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
4,31 |
0,10 |
0,40 |
2,51 |
0,14 |
0,31 |
0,29 |
0,20 |
0,13 |
0,09 |
0,14 |
2.6.4 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
34,34 |
1,71 |
3,51 |
8,04 |
3,60 |
2,53 |
3,02 |
1,31 |
4,37 |
3,55 |
2,70 |
2.6.5 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao |
DTT |
9,54 |
5,99 |
|
2,74 |
|
|
0,08 |
0,73 |
|
|
|
2.6.6 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.7 |
Đất xây dựng cơ sở môi trường |
DMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.8 |
Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn |
DKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.9 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.10 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
213,12 |
59,76 |
97,05 |
11,10 |
0,11 |
0,09 |
39,53 |
0,05 |
0,41 |
1,36 |
3,66 |
2.7.1 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.2 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.3 |
Đất khu công nghệ thông tin tập trung |
SCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.4 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
15,92 |
|
|
0,63 |
|
0,09 |
15,12 |
|
0,08 |
|
|
2.7.5 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
2,82 |
|
|
1,27 |
0,11 |
|
0,06 |
0,05 |
0,33 |
|
1,00 |
2.7.6 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
194,38 |
59,76 |
97,05 |
9,20 |
|
|
24,35 |
|
|
1,36 |
2,66 |
2.8 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
890,12 |
53,22 |
146,57 |
147,64 |
64,43 |
107,60 |
111,65 |
19,55 |
99,23 |
100,18 |
40,05 |
2.8.1 |
Đất công trình giao thông |
DGT |
759,57 |
44,24 |
138,19 |
129,03 |
62,29 |
76,81 |
83,08 |
18,48 |
90,20 |
88,46 |
28,79 |
2.8.2 |
Đất công trình thủy lợi |
DTL |
34,69 |
1,25 |
0,19 |
3,40 |
1,93 |
1,57 |
20,02 |
1,00 |
4,27 |
0,56 |
0,50 |
2.8.3 |
Đất công trình cấp nước, thoát nước |
DCT |
0,07 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
0,02 |
|
|
|
0,01 |
0,01 |
2.8.4 |
Đất công trình phòng, chống thiên tai |
DPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.5 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên |
DDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.6 |
Đất công trình xử lý chất thải |
DRA |
2,34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,34 |
|
2.8.7 |
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng |
DNL |
55,46 |
7,16 |
7,80 |
12,73 |
0,03 |
0,25 |
7,86 |
0,05 |
0,13 |
8,78 |
10,67 |
2.8.8 |
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin |
DBV |
0,91 |
0,06 |
0,09 |
0,39 |
0,02 |
0,08 |
0,06 |
0,02 |
0,08 |
0,03 |
0,08 |
2.8.9 |
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối |
DCH |
8,55 |
0,50 |
0,29 |
2,08 |
0,16 |
0,34 |
0,63 |
|
4,55 |
|
|
2.8.10 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng |
DKV |
28,53 |
|
|
|
|
28,53 |
|
|
|
|
|
2.9 |
Đất tôn giáo |
TON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11 |
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt |
NTD |
6,59 |
|
|
5,17 |
|
0,54 |
0,80 |
0,02 |
|
0,04 |
0,02 |
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
TVC |
297,60 |
23,30 |
76,46 |
32,50 |
26,27 |
35,94 |
18,29 |
18,08 |
27,66 |
21,22 |
17,88 |
2.12.1 |
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá |
MNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12.2 |
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
297,60 |
23,30 |
76,46 |
32,50 |
26,27 |
35,94 |
18,29 |
18,08 |
27,66 |
21,22 |
17,88 |
2.13 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nhóm đất chưa sử dụng |
CSD |
105,01 |
12,63 |
49,41 |
2,05 |
13,50 |
12,16 |
1,84 |
1,44 |
1,10 |
3,31 |
7,57 |
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
78,46 |
12,63 |
24,57 |
1,23 |
13,50 |
11,27 |
1,84 |
1,44 |
1,10 |
3,31 |
7,57 |
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
7,42 |
|
5,71 |
0,82 |
|
0,89 |
|
|
|
|
|
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
19,13 |
|
19,13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Đất có mặt nước chưa sử dụng |
MCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2025 HUYỆN PÁC NẶM
(Kèm theo Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích (ha) |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) |
|||||||||
Xã An Thắng |
Xã Bằng Thành |
Xã Bộc Bố |
Xã Cao Tân |
Xã Cổ Linh |
Xã Công Bằng |
Xã Giáo Hiệu |
Xã Nghiên Loan |
Xã Nhạn Môn |
Xã Xuân La |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+ …+(14) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Nhóm đất nông nghiệp |
NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa |
LUC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng lúa còn lại |
LUK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
PNN |
1,97 |
0,05 |
0,85 |
0,11 |
|
0,07 |
0,07 |
0,42 |
|
0,40 |
|
2.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
0,05 |
0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.2 |
Đất xây dựng cơ sở xã hội |
DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.3 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.4 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.5 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao |
DTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.6 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.7 |
Đất xây dựng cơ sở môi trường |
DMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.8 |
Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn |
DKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.9 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.10 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
0,85 |
|
0,85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.1 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.2 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.3 |
Đất khu công nghệ thông tin tập trung |
SCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.4 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.5 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.6 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
0,85 |
|
0,85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
1,07 |
|
|
0,11 |
|
0,07 |
0,07 |
0,42 |
|
0,40 |
|
2.8.1 |
Đất công trình giao thông |
DGT |
1,07 |
|
|
0,11 |
|
0,07 |
0,07 |
0,42 |
|
0,40 |
|
2.8.2 |
Đất công trình thủy lợi |
DTL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.3 |
Đất công trình cấp nước, thoát nước |
DCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.4 |
Đất công trình phòng, chống thiên tai |
DPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.5 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên |
DDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.6 |
Đất công trình xử lý chất thải |
DRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.7 |
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng |
DNL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.8 |
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin |
DBV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.9 |
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối |
DCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.10 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng |
DKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Đất tôn giáo |
TON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11 |
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt |
NTD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
TVC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12.1 |
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá |
MNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12.2 |
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN PÁC NẶM
(Kèm theo Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) |
|||||||||
Xã An Thắng |
Xã Bằng Thành |
Xã Bộc Bố |
Xã Cao Tân |
Xã Cổ Linh |
Xã Công Bằng |
Xã Giáo Hiệu |
Xã Nghiên Loan |
Xã Nhạn Môn |
Xã Xuân La |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+ …+(14) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Nhóm đất nông nghiệp |
NNP |
337,11 |
65,30 |
109,87 |
38,33 |
2,77 |
24,49 |
48,60 |
0,28 |
8,54 |
25,13 |
13,80 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
27,16 |
4,25 |
5,18 |
9,14 |
0,20 |
1,24 |
2,04 |
0,08 |
2,13 |
0,88 |
2,02 |
1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa |
LUC |
21,63 |
4,10 |
4,46 |
6,16 |
0,20 |
0,74 |
1,68 |
0,08 |
1,52 |
0,68 |
2,01 |
1.1.2 |
Đất trồng lúa còn lại |
LUK |
5,53 |
0,15 |
0,72 |
2,98 |
|
0,50 |
0,36 |
|
0,61 |
0,20 |
0,01 |
1.2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK |
58,42 |
22,14 |
17,98 |
5,79 |
1,29 |
1,81 |
4,68 |
0,17 |
2,77 |
1,11 |
0,68 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
19,08 |
4,93 |
2,77 |
3,65 |
0,36 |
0,60 |
1,40 |
0,03 |
1,44 |
2,07 |
1,83 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
1,95 |
1,10 |
0,11 |
|
|
|
|
|
|
0,51 |
0,23 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
230,50 |
32,88 |
83,83 |
19,75 |
0,92 |
20,84 |
40,48 |
|
2,20 |
20,56 |
9,04 |
- |
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
PNN |
34,11 |
9,17 |
5,94 |
5,94 |
0,01 |
0,81 |
4,94 |
0,39 |
|
2,76 |
4,15 |
2.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
1,19 |
|
|
|
0,01 |
0,42 |
0,69 |
0,07 |
|
|
|
2.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
0,01 |
|
|
|
|
0,01 |
|
|
|
|
|
2.6.1 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.2 |
Đất xây dựng cơ sở xã hội |
DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.3 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.4 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
0,01 |
|
|
|
|
0,01 |
|
|
|
|
|
2.6.5 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao |
DTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.6 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.7 |
Đất xây dựng cơ sở môi trường |
DMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.8 |
Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn |
DKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.9 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.10 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.1 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.2 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.3 |
Đất khu công nghệ thông tin tập trung |
SCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.4 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.5 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.6 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
1,15 |
|
|
|
|
0,19 |
0,62 |
0,29 |
|
|
0,05 |
2.8.1 |
Đất công trình giao thông |
DGT |
0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,05 |
2.8.2 |
Đất công trình thủy lợi |
DTL |
1,08 |
|
|
|
|
0,19 |
0,60 |
0,29 |
|
|
|
2.8.3 |
Đất công trình cấp nước, thoát nước |
DCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.4 |
Đất công trình phòng, chống thiên tai |
DPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.5 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên |
DDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.6 |
Đất công trình xử lý chất thải |
DRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.7 |
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng |
DNL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.8 |
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin |
DBV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.9 |
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối |
DCH |
0,02 |
|
|
|
|
|
0,02 |
|
|
|
|
2.8.10 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng |
DKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Đất tôn giáo |
TON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11 |
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt |
NTD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
TVC |
31,76 |
9,17 |
5,94 |
5,94 |
|
0,19 |
3,63 |
0,03 |
|
2,76 |
4,10 |
2.12.1 |
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá |
MNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12.2 |
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
31,76 |
9,17 |
5,94 |
5,94 |
|
0,19 |
3,63 |
0,03 |
|
2,76 |
4,10 |
2.13 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN PÁC NẶM
(Kèm theo Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích (ha) |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) |
|||||||||
Xã An Thắng |
Xã Bằng Thành |
Xã Bộc Bố |
Xã Cao Tân |
Xã Cổ Linh |
Xã Công Bằng |
Xã Giáo Hiệu |
Xã Nghiên Loan |
Xã Nhạn Môn |
Xã Xuân La |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+ …+(14) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
399,71 |
67,28 |
111,74 |
52,36 |
4,56 |
28,83 |
53,33 |
3,67 |
17,18 |
43,40 |
17,36 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA/PNN |
48,61 |
4,98 |
5,97 |
12,78 |
1,39 |
3,18 |
3,60 |
2,61 |
7,31 |
4,30 |
2,49 |
1.2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK/PNN |
77,82 |
22,26 |
18,24 |
12,02 |
1,50 |
2,46 |
6,14 |
0,85 |
4,91 |
8,56 |
0,88 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
23,81 |
5,21 |
2,81 |
4,97 |
0,38 |
1,17 |
1,40 |
0,07 |
1,64 |
3,55 |
2,61 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH/PNN |
1,95 |
1,10 |
0,11 |
|
|
|
|
|
|
0,51 |
0,23 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX/PNN |
245,85 |
33,73 |
84,61 |
22,23 |
1,25 |
22,00 |
42,17 |
0,14 |
3,26 |
25,40 |
11,06 |
- |
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS/PNN |
1,67 |
|
|
0,36 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
|
0,06 |
1,08 |
0,09 |
1.8 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Đất làm muối |
LMU/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
19,21 |
0,66 |
0,53 |
10,79 |
|
0,05 |
3,87 |
|
1,12 |
2,19 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp |
LUA/NKR |
7,94 |
|
0,24 |
2,78 |
|
0,05 |
2,28 |
|
1,05 |
1,54 |
|
2.7 |
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng |
RDD/NKR |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng |
RPH/NKR |
4,20 |
|
|
4,20 |
|
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng |
RSX/NKR |
7,07 |
0,66 |
0,29 |
3,81 |
|
|
1,59 |
|
0,07 |
0,65 |
|
- |
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN/NKR |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn |
NPC/CNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Chuyển đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 118 Luật Đất đai sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc Điều 120 Luật Đất đai |
PNO/PNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở |
PKO/OCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
DSN/CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CCO/CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 |
Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ |
CSO/TMD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
NNP là mã đất bổ sung, bao gồm các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
PNN là mã các loại đất theo quy hoạch;
MHT là mã đất theo hiện trạng sử dụng đất.
[1] Về việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện một số dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017;
[2] Về việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện một số dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019;
[3] Về việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (bổ sung) để thực hiện trong năm 2019; điều chỉnh tên chủ đầu tư của một số công trình đã được thông qua tại Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/12/2017, Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 19/4/2018, Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
[4] Về việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020;
[5] Về việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (bổ sung); quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện trong năm 2020 và điều chỉnh tên công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 và Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2019;
[6] Thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2021; điều chỉnh tên công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 22/NQ-HĐND ngày 18/7/2017, số 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 và số 35/NQ-HĐND ngày 07/12/2019;
[7] Thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2021 và điều chỉnh tên công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10/12/2020;
[8] Thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2021; điều chỉnh tên và loại bỏ một số công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua;
[9] Thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2022;
[10] Thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2022 và điều chỉnh loại đất, diện tích công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 71/NQ-HĐND ngày 06/8/2021, số 85/NQ-HĐND ngày 15/9/2021;
[11] Thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2023 và điều chỉnh loại đất, diện tích công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 06/8/2021;
[12] Thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2023 và điều chỉnh, bổ sung loại đất, diện tích, tên chủ đầu tư, tên công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 58/NQ-HĐND ngày 10/12/2020, số 85/NQ-HĐND ngày 15/9/2021, số 99/NQ-HĐND ngày 07/12/2021, số 12/NQ-HĐND ngày 27/4/2022, số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022; số 29/NQ-HĐND ngày 26/4/2023;
[13] Thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện trong năm 2024 và điều chỉnh, bổ sung tên, loại đất, diện tích công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: Số 44/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 và số 59/NQ- HĐND ngày 10/12/2022;
[14] Về chủ trương đầu tư dự án Kè chống sạt lở ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ dân sinh và phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn;
[15] Thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2024 và điều chỉnh, bổ sung loại đất, diện tích, tên công trình, dự án tại một số Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua;
[16] Thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất để thực hiện trong năm 2025;
[17] Thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất để thực hiện trong năm 2025; điều chỉnh tên công trình, dự án và tên chủ đầu tư các công trình thuộc dự án Cụm công trình thuỷ lợi Bắc Kạn.