Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 798/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 25/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 798/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 25 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 184/TTr-SNV ngày 09/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 02 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 798/QĐ-UBND ngày 25/4/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã |
Chính quyền địa phương |
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
Thủ tục thẩm định thành lập thôn mới, thôn tổ dân phố |
Chính quyền địa phương |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ |
Căn cứ văn bản quy định bãi bỏ thủ tục hành chính |
Văn bản của địa phương hết hiệu lực |
1 |
1.012268. 000.00.00. H12 |
Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã |
Quyết định số 319/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
Thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Danh mục kèm theo Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 15/10/2019; số thứ tự 5 mục II của Danh mục kèm theo Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 23/01/2024 hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành. |
2 |
2.000465. 000.00.00. H12 |
Thủ tục thành lập ấp mới, khóm mới. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã
1.1. Trình tự thực hiện: Các cơ quan, đơn vị chuẩn bị hồ sơ gửi về Sở Nội vụ trực tiếp (Địa chỉ số 91 - 93 Lý Thường Kiệt, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 798/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 25 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 184/TTr-SNV ngày 09/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 02 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 798/QĐ-UBND ngày 25/4/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã |
Chính quyền địa phương |
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
Thủ tục thẩm định thành lập thôn mới, thôn tổ dân phố |
Chính quyền địa phương |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ |
Căn cứ văn bản quy định bãi bỏ thủ tục hành chính |
Văn bản của địa phương hết hiệu lực |
1 |
1.012268. 000.00.00. H12 |
Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã |
Quyết định số 319/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
Thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Danh mục kèm theo Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 15/10/2019; số thứ tự 5 mục II của Danh mục kèm theo Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 23/01/2024 hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành. |
2 |
2.000465. 000.00.00. H12 |
Thủ tục thành lập ấp mới, khóm mới. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã
1.1. Trình tự thực hiện: Các cơ quan, đơn vị chuẩn bị hồ sơ gửi về Sở Nội vụ trực tiếp (Địa chỉ số 91 - 93 Lý Thường Kiệt, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết:
+ Trình tự giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
Bước 1: Chuyên viên phụ trách chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét thông qua: Không quy định thời gian.
Bước 2: Khi có kết quả của Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua, Chuyên viên phụ trách chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký duyệt trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua Phòng Nội vụ) xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Phòng Nội vụ thực hiện quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.
+ Trình tự giải quyết tại Phòng Nội vụ và Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Bước 1: Chuyên viên Phòng Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã bổ sung đầy đủ hồ sơ) khi đầy đủ hồ sơ theo quy định Chuyên viên Phòng Nội vụ hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Phòng Nội vụ duyệt trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định: Không quy định thời gian.
Bước 2: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Phòng Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký trình Sở Nội vụ xem xét, quyết định.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Sở Nội vụ thực hiện quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.
+ Trình tự giải quyết tại Sở Nội vụ:
Bước 1: Chuyên viên phòng Xây dựng chính quyền và cải cách hành chính (phòng XDCQ và CCHC) Sở Nội vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyên (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ theo quy định Chuyên viên phòng XDCQ và CCHC, Sở Nội vụ hoàn thiện hồ sơ, tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định, tổ chức họp Hội đồng thẩm định, khi có kết quả của Hội đồng thẩm định thống nhất, chuyên viên phòng XDCQ và CCHC hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 29,5 ngày.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.
+ Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 14,5 ngày.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
1.3. Thành phần hồ sơ:
* Đối với đơn vị hành chính cấp xã có tổ chức Hội đồng nhân dân
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã;
- Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính;
- Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn;
- Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù.
* Đối với đơn vị hành chính cấp xã không tổ chức Hội đồng nhân dân
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính;
- Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn;
- Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Không quy định thời gian.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không quy định thời gian.
- Sở Nội vụ: 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện.
1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Nội vụ.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã.
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định.
1.12. Căn cứ pháp lý: Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13.
2. Thủ tục thẩm định thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
2.1. Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới. Ủy ban nhân dân cấp huyện chuẩn bị hồ sơ gửi về Sở Nội vụ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện (Địa chỉ số 91 - 93 Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau).
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết:
+ Trình tự giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới tổ chức lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thành lập thôn mới, tổ dân phố mới về Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới; tổng hợp các ý kiến và lập thành biên bản lấy ý kiến về Đề án.
Bước 2: Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới nếu được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thành lập thôn mới, tổ dân phố mới tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ (kèm theo biên bản lấy ý kiến) trình Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua tại kỳ họp gần nhất. Sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Phòng Nội vụ thực hiện quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.
+ Trình tự giải quyết tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Bước 1: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã bổ sung đầy đủ hồ sơ) khi đầy đủ hồ sơ theo quy định Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định: Không quy định thời gian.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Sở Nội vụ thực hiện quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.
+ Trình tự giải quyết tại Sở Nội vụ:
Bước 1: Chuyên viên phòng XDCQ và CCHC Sở Nội vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyên (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ theo quy định Chuyên viên phòng XDCQ và CCHC Sở Nội vụ hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan, khi có kết quả của góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chuyên viên phòng XDCQ và CCHC Sở Nội vụ tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 14,5 ngày.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.
+ Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: Không quy định thời gian.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, triển khai thực hiện theo quy định: Không quy định thời gian.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về thành lập thôn mới, tổ dân phố mới;
- Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới. Nội dung chủ yếu của Đề án gồm:
+ Sự cần thiết thành lập thôn mới, tổ dân phố mới;
+ Tên gọi của thôn mới, tổ dân phố mới;
+ Dân số (số hộ gia đình, số nhân khẩu) của thôn mới, tổ dân phố mới;
+ Các điều kiện khác quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ;
+ Đề xuất, kiến nghị.
- Tổng hợp kết quả lấy ý kiến và biên bản lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thành lập thôn mới, tổ dân phố mới về Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã về việc thông qua Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Không quy định thời gian.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không quy định thời gian.
- Sở Nội vụ: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ đầy đủ hợp pháp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quy định.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Thôn, tổ dân phố.
2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ (thẩm định).
2.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Nghị quyết thành lập thôn mới, tổ dân phố mới của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện:
* Trong trường hợp do khó khăn trong công tác quản lý của chính quyền cấp xã, tổ chức hoạt động của thôn, tổ dân phố yêu cầu phải thành lập thôn mới, tổ dân phố mới thì việc thành lập thôn mới, tổ dân phố mới phải đạt các điều kiện sau:
- Quy mô số hộ gia đình: Đối với thôn ở xã:
+ Thôn ở xã thuộc các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc có t ừ 150 hộ gia đình trở lên; Thôn ở xã thuộc các tỉnh Đồng bằng sông Hồng có từ 300 hộ gia đình trở lên;
+ Thôn ở xã thuộc các tỉnh miền Trung có từ 250 hộ gia đình trở lên; Thôn ở xã thuộc các tỉnh miền Nam có từ 350 hộ gia đình trở lên; Thôn ở xã thuộc các tỉnh Tây Nguyên có từ 200 hộ gia đình trở lên;
+ Thôn ở xã biên giới, xã đảo; thôn ở huyện đảo không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã có từ 100 hộ gia đình trở lên;
+ Đối với tổ dân phố ở phường, thị trấn:
Tổ dân phố ở phường, thị trấn thuộc các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc có từ 200 hộ gia đình trở lên;
Tổ dân phố ở phường, thị trấn thuộc các tỉnh Đồng bằng sông Hồng có từ 350 hộ gia đình trở lên. Riêng thành phố Hà Nội có từ 450 hộ gia đình trở lên;
Tổ dân phố ở phường, thị trấn thuộc các tỉnh miền Trung có từ 300 hộ gia đình trở lên;
Tổ dân phố ở phường, thị trấn thuộc các tỉnh miền Nam có từ 400 hộ gia đình trở lên. Riêng thành phố Hồ Chí Minh có từ 450 hộ gia đình trở lên;
Tổ dân phố ở phường, thị trấn thuộc các tỉnh Tây Nguyên có từ 250 hộ gia đình trở lên; Tổ dân phố ở phường, thị trấn biên giới, phường, thị trấn đảo; tổ dân phố ở huyện đảo không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã có từ 150 hộ gia đình trở lên.
- Các điều kiện khác:
Cần có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để phục vụ hoạt động cộng đồng và bảo đảm ổn định cuộc sống của người dân.
* Đối với các trường hợp đặc thù:
- Thôn, tổ dân phố nằm trong quy hoạch giải phóng mặt bằng, quy hoạch giãn dân, thôn hình thành do di dân ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, thôn nằm ở nơi có địa hình bị chia cắt phức tạp, thôn nằm biệt lập trên các đảo; thôn ở cù lao, cồn trên sông; thôn có địa bàn rộng, giao thông đi lại khó khăn thì quy mô thôn có từ 50 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 100 hộ gia đình trở lên.
- Trường hợp ở khu vực biên giới, hải đảo cách xa đất liền, do việc di dân hoặc để bảo vệ đường biên giới, chủ quyền biển đảo thì việc thành lập thôn, tổ dân phố không áp dụng quy định về quy mô số hộ gia đình nêu tại khoản 1 Điều này.
- Thôn, tổ dân phố đã hình thành từ lâu do xâm canh, xâm cư cần thiết phải chuyển giao quản lý giữa các đơn vị hành chính cấp xã để thuận tiện trong hoạt động và sinh hoạt của cộng đồng dân cư mà không làm thay đổi đường địa giới hành chính cấp xã thì thực hiện giải thể và thành lập mới thôn, tổ dân phố theo quy định. Trường hợp không đạt quy mô về số hộ gia đình thì thực hiện ghép cụm dân cư theo quy định tại Điều 9 Thông tư này”.
2.12. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT- BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố./.