Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 78/QĐ-SXD năm 2025 công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Số hiệu 78/QĐ-SXD
Ngày ban hành 14/01/2025
Ngày có hiệu lực 14/01/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Nguyễn Đức Cường
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/QĐ-SXD

Quảng Bình, ngày 14 tháng 01 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Quyết định số 63/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Quyết định số 1100/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho Sở Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng; giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình; đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Đô thị hạ tầng và Kinh tế xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (chi tiết có Phụ lục kèm theo).

Đơn giá nhân công xây dựng tại Quyết định này để cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án PPP áp dụng. Các tổ chức, cá nhân tham khảo Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Quyết định số 66/QĐ-SXD ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Sở Xây dựng, Trưởng các phòng thuộc Sở; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, ĐTHT&KTXD.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đức Cường

 


PHỤ LỤC I:

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 78/QĐ-SXD ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Giám đốc Sở Xây dựng Quảng Bình)

Stt

Tên nhân công

Nhóm

Cấp bậc

Hệ số cấp bậc

Đơn vị tính

Đơn giá nhân công xây dựng (đồng)

Thành phố Đồng Hới

Thị xã Ba Đồn, các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch

Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

I

Nhóm nhân công xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhóm I

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm I

I

1,0/7

1,00

công

183.100

172.900

168.600

 

Nhân công 2,0/7 nhóm I

I

2,0/7

1,18

công

216.000

204.000

198.900

 

Nhân công 3,0/7 nhóm I

I

3,0/7

1,39

công

254.500

240.300

234.300

 

Nhân công 3,5/7 nhóm I

I

3,5/7

1,52

công

278.300

262.800

256.200

 

Nhân công 4,0/7 nhóm I

I

4,0/7

1,65

công

302.100

285.300

278.100

 

Nhân công 5,0/7 nhóm I

I

5,0/7

1,94

công

355.200

335.400

327.000

 

Nhân công 6,0/7 nhóm I

I

6,0/7

2,30

công

421.100

397.700

387.700

 

Nhân công 7,0/7 nhóm I

I

7,0/7

2,71

công

496.200

468.500

456.800

2

Nhóm II

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm II

II

1,0/7

1,00

công

187.800

177.100

173.900

 

Nhân công 2,0/7 nhóm II

II

2,0/7

1,18

công

221.600

209.000

205.300

 

Nhân công 3,0/7 nhóm II

II

3,0/7

1,39

công

261.100

246.200

241.800

 

Nhân công 3,5/7 nhóm II

II

3,5/7

1,52

công

285.500

269.200

264.400

 

Nhân công 4,0/7 nhóm II

II

4,0/7

1,65

công

309.900

292.200

287.000

 

Nhân công 5,0/7 nhóm II

II

5,0/7

1,94

công

364.400

343.600

337.500

 

Nhân công 6,0/7 nhóm II

II

6,0/7

2,30

công

432.000

407.300

400.100

 

Nhân công 7,0/7 nhóm II

II

7,0/7

2,71

công

509.000

480.000

471.400

3

Nhóm III

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm III

III

1,0/7

1,00

công

191.300

180.100

176.800

 

Nhân công 2,0/7 nhóm III

III

2,0/7

1,18

công

225.800

212.500

208.600

 

Nhân công 3,0/7 nhóm III

III

3,0/7

1,39

công

265.900

250.300

245.700

 

Nhân công 3,5/7 nhóm III

III

3,5/7

1,52

công

290.800

273.700

268.700

 

Nhân công 4,0/7 nhóm III

III

4,0/7

1,65

công

315.700

297.100

291.700

 

Nhân công 5,0/7 nhóm III

III

5,0/7

1,94

công

371.200

349.300

342.900

 

Nhân công 6,0/7 nhóm III

III

6,0/7

2,30

công

440.000

414.200

406.600

 

Nhân công 7,0/7 nhóm III

III

7,0/7

2,71

công

518.500

488.000

479.100

4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm IV

IV

1,0/7

1,00

công

192.900

182.200

179.200

 

Nhân công 2,0/7 nhóm IV

IV

2,0/7

1,18

công

227.600

215.000

211.500

 

Nhân công 3,0/7 nhóm IV

IV

3,0/7

1,39

công

268.100

253.200

249.100

 

Nhân công 3,5/7 nhóm IV

IV

3,5/7

1,52

công

293.200

276.900

272.400

 

Nhân công 4,0/7 nhóm IV

IV

4,0/7

1,65

công

318.300

300.600

295.700

 

Nhân công 5,0/7 nhóm IV

IV

5,0/7

1,94

công

374.200

353.400

347.700

 

Nhân công 6,0/7 nhóm IV

IV

6,0/7

2,30

công

443.700

419.000

412.200

 

Nhân công 7,0/7 nhóm IV

IV

7,0/7

2,71

công

522.700

493.700

485.700

 

Nhóm lái xe các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/4 nhóm IV

IV

1,0/4

1,00

công

258.300

244.400

240.700

 

Nhân công 2,0/4 nhóm IV

IV

2,0/4

1,18

công

304.800

288.400

284.000

 

Nhân công 3,0/4 nhóm IV

IV

3,0/4

1,40

công

361.600

342.200

336.900

 

Nhân công 3,5/4 nhóm IV

IV

4,0/4

1,65

công

426.200

403.300

397.100

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuyền trưởng, thuyền phó 1,0/2

 

1,0/2

1,00

công

465.400

432.200

411.700

 

Thuyền trưởng, thuyền phó 1,5/2

 

1,5/2

1,025

công

477.000

443.000

422.000

 

Thuyền trưởng, thuyền phó 2,0/2

 

2,0/2

1,05

công

488.600

453.800

432.300

2.1.2

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện 1,0/4

 

1,0/4

1,00

công

358.800

337.600

319.100

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện 2,0/4

 

2,0/4

1,13

công

405.500

381.500

360.600

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện 3,0/4

 

3,0/4

1,30

công

466.500

438.900

414.800

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện 4,0/4

 

4,0/4

1,47

công

527.500

496.300

469.100

2.1.3

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,0/2

 

1,0/2

1,00

công

448.300

416.800

399.100

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,5/2

 

1,5/2

1,03

công

461.800

429.300

411.100

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 2,0/2

 

2,0/2

1,06

công

475.300

441.800

423.100

2.1.4

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 1,0/2

 

1,0/2

1,00

công

466.700

433.300

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 1,5/2

 

1,5/2

1,02

công

476.000

442.000

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 2,0/2

 

2,0/2

1,04

công

485.300

450.700

 

2.2

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

 

 

Thợ lặn 1,0/4

 

1,0/4

1,00

công

561.800

533.600

510.900

 

Thợ lặn 2,0/4

 

2,0/4

1,10

công

618.000

587.000

562.000

 

Thợ lặn 3,0/4

 

3,0/4

1,24

công

696.700

661.700

633.500

 

Thợ lặn 4,0/4

 

4,0/4

1,39

công

780.900

741.800

710.200

2.3

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 1,0/8

 

1,0/8

1,00

công

226.600

216.800

211.400

 

Kỹ sư 2,0/8

 

2,0/8

1,13

công

256.100

245.000

238.900

 

Kỹ sư 3,0/8

 

3,0/8

1,26

công

285.600

273.200

266.400

 

Kỹ sư 4,0/8

 

4,0/8

1,40

công

317.300

303.500

296.000

 

Kỹ sư 5,0/8

 

5,0/8

1,53

công

346.800

331.700

323.500

 

Kỹ sư 6,0/8

 

6,0/8

1,66

công

376.200

359.900

351.000

 

Kỹ sư 7,0/8

 

7,0/8

1,79

công

405.700

388.000

378.500

 

Kỹ sư 8,0/8

 

8,0/8

1,93

công

437.400

418.400

408.100

2.4

Nghệ nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghệ nhân 1,0/2

 

1,0/2

1,00

công

546.200

506.700

482.700

 

Nghệ nhân 1,5/2

 

1,5/2

1,04

công

568.000

527.000

502.000

 

Nghệ nhân 2,0/2

 

2,0/2

1,08

công

589.800

547.300

521.300


PHỤ LỤC II:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 78/QĐ-SXD ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Giám đốc Sở Xây dựng Quảng Bình)

Đơn giá nhân công xây dựng tại Phụ lục I được điều chỉnh hệ số đối với các khu vực sau:

STT

Huyện/Thị xã

Hệ số điều chỉnh

1,2

1,15

1,1

1

Huyện Minh Hóa

Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn;

 

Các địa bàn còn lại.

Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa.

2

Huyện Tuyên Hóa

Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa;

Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng.

Các địa bàn còn lại.

Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa.

3

Thị xã Ba Đồn

Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh.

Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung;

 

Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên.

 

4

Huyện Bố Trạch

Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch;

Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch.

 

Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha.

Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung.

 

5

Huyện Quảng Ninh

Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn.

Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn.

 

6

Huyện Lệ Thủy

 

Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy.

 

 

 

0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...