Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 581/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/03/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Dương Tất Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 581/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 03 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 604/SGDĐT-VP ngày 17/3/2025 và ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 453/SKHCN-TĐC ngày 14/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình 02 (hai) thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục trung học kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 24/02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh để áp dụng thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 581/QĐ-UBND ngày 21/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Tuyển sinh trung học phổ thông
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.GDTH.06 |
||||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: |
|||||||
|
1. Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. 2. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh trung học phổ thông: 2.1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây: a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở. b) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người. c) Học sinh là người khuyết tật. d) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các bộ và cơ quan ngang bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật. đ) Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử. 2.2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm. a) Nhóm đối tượng 1: - Con liệt sĩ; - Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; - Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; - Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”; - Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; - Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. b) Nhóm đối tượng 2: - Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; - Con thương binh mất sức lao động dưới 81%; - Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; - Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”. c) Nhóm đối tượng 3: - Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; - Người dân tộc thiểu số; - Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 2.3. Đối tượng được cộng điểm khuyến khích a) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định tại điểm d, khoản 1 Điều này. b) Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm. |
|||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích đến trường trung học cơ sở (THCS) nơi thí sinh tốt nghiệp. |
|||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|||||
- |
x |
|
||||||
- |
Bản sao giấy khai sinh hợp lệ. |
|
x |
|||||
- |
Học bạ cấp trung học cơ sở. |
x |
|
|||||
- |
Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. |
|
x |
|||||
- |
Giấy xác nhận chế độ được tuyển thẳng, được cộng điểm ưu tiên hoặc cộng điểm khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có). |
x |
|
|||||
- |
Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp từ những năm trước) không trong thời gian thi hành án; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật. |
x |
|
|||||
|
Lưu ý khi nộp hồ sơ: Thành phần hồ sơ bản sao phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. |
|||||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: Không quy định. |
|||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: - Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại trường THCS nơi thí sinh tốt nghiệp. - Trả kết quả: Kết quả được niêm yết bằng danh sách tại trường THPT hoặc trên Website của trường THPT nơi thí sinh đăng ký xét tuyển sinh vào trường. |
|||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: Trường Trung học phổ thông (THPT); Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo. |
|||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở. |
|||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: Danh sách học sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường trung học phổ thông. |
|||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||||
B1 |
Thí sinh nộp hồ sơ tại trường Trung học cơ sở (THCS) nơi thí sinh đã tốt nghiệp. |
Thí sinh; Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của các trường THCS |
Giờ hành chính |
Hồ sơ theo mục 2.3. |
||||
B2 |
Cập nhật danh sách và thông tin của thí sinh vào phần mềm tuyển sinh của Sở Giáo dục và Đào tạo (Phần mềm đăng ký dự thi tuyển sinh do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp, thực hiện offline). |
Trường THCS |
Giờ hành chính |
Danh sách thí sinh đăng kí tuyển sinh được cập nhật trên hệ thống phần mềm tuyển sinh. |
||||
B3 |
Chuyển danh sách và hồ sơ đăng kí dự thi của thí sinh về trường Trung học phổ thông nơi thí sinh đăng ký tuyển sinh (trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích), đồng thời chuyển danh sách thí sinh đăng kí tuyển sinh về phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện qua địa chỉ email do phòng Giáo dục và Đào tạo cấp. |
Trường THCS |
Giờ hành chính |
Hồ sơ theo mục 2.3; Danh sách thí sinh đăng kí tuyển sinh. |
||||
B4 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp danh sách thí sinh đăng kí tuyển sinh và chuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo qua địa chỉ: phongkhaothi@hatinh.edu.vn |
Phòng GD&ĐT |
Giờ hành chính |
Danh sách thí sinh đăng kí tuyển sinh |
||||
B5 |
Hội đồng tuyển sinh tại các trường THPT (do Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập) thực hiện công tác tuyển sinh theo kế hoạch do UBND tỉnh ban hành. Thực hiện theo một trong ba phương thức: - Xét tuyển (dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 04 năm ở trung học cơ sở). - Thi tuyển (dựa vào kết quả thi tuyển sinh do Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp các trường THPT tổ chức, kết quả thi được thông báo tại trang Web: Hatinh.edu.vn). - Kết hợp thi tuyển với xét tuyển. Lập danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) |
Hội đồng tuyển sinh |
Giờ hành chính |
Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh; Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT |
||||
B6 |
Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ chuyên môn hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức hoặc cá nhân. |
Công chức TN&TKQ |
Giờ hành chính |
Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT. |
||||
B7 |
Chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục phổ thông để xử lý. |
Công chức TN&TKQ |
Giờ hành chính |
Mẫu 05; Văn bản đề nghị; Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT. |
||||
B8 |
Duyệt hồ sơ và chuyển cho công chức xử lý. |
Lãnh đạo phòng GDPT |
Giờ hành chính |
Mẫu 05; Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT. |
||||
B9 |
Xem xét hồ sơ: - Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì trình lãnh đạo phòng ký nháy vào Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT. - Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, trình lãnh đạo phòng xem xét ký nháy. |
Công chức đươc giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng GDPT |
Giờ hành chính |
Mẫu 05; Dự thảo Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT hoặc dự thảo Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết đã được ký nháy. |
||||
B10 |
Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Lãnh đạo Sở |
Giờ hành chính |
Mẫu 05; Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT đã được phê duyệt hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
||||
B11 |
Phát hành và chuyển kết quả giải quyết sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho Hội đồng tuyển sinh của trường THPT. |
Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu 05, 06; Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT đã được phê duyệt hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
||||
B12 |
Trả kết quả. |
Công chức TN&TKQ |
Giờ hành chính |
Mẫu 01, 06; Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT đã được phê duyệt hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
||||
B13 |
Hội đồng tuyển sinh các trường THPT niêm yết kết quả tại trường và thông báo kết quả trên trang Web của các trường. |
Hội đồng tuyển sinh |
Giờ hành chính |
Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT. |
||||
3 |
BIỂU MẪU |
|||||||
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả |
|||||||
|
Phiếu yêu cầu bổ sung
hoàn thiện hồ sơ |
|||||||
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ |
|||||||
|
Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả |
|||||||
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ |
|||||||
|
Sổ theo dõi hồ sơ |
|||||||
|
Đơn đăng ký tuyển
sinh |
|||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU |
|||||||
4.1 |
Lưu tại các trường THPT |
|||||||
- |
Hồ sơ theo mục 2.3. |
|||||||
- |
Danh sách thí sinh đăng ký tuyển sinh. |
|||||||
- |
Kết quả thi tuyển. |
|||||||
- |
Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
|||||||
Hồ sơ lưu tại trường THPT theo quy định hiện hành. |
||||||||
4.2 |
Lưu tại Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||
- |
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC. |
|||||||
- |
Kết quả thi tuyển. |
|||||||
- |
Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường trung học phổ thông. |
|||||||
- |
Các hồ sơ thành lập Hội đồng thi, Hội đồng chấm thi và Hội đồng tuyển sinh. |
|||||||
Hồ sơ được lưu tại các phòng: Giáo dục phổ thông, Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở Giáo dục và Đào tạo và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
||||||||
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.GD&ĐT- TS.06 |
|
|||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|
||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: |
|
||||||
- |
Học sinh hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2, trong độ tuổi vào học lớp 6 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
|
||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: |
|
||||||
|
Thí sinh nộp hồ sơ tại các trường trung học cơ sở (THCS) hoặc trường phổ thông có cấp THCS. |
|
||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|
||||
- |
Đơn đăng ký tuyển sinh vào lớp 6 trung học cơ sở |
x |
|
|
||||
- |
Bản sao giấy khai sinh hợp lệ |
|
x |
|
||||
- |
Học bạ cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ (Dữ liệu học bạ số) |
x |
|
|
||||
|
Lưu ý khi nộp hồ sơ: Thành phần hồ sơ bản sao phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. |
|
||||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: không quy định. |
|
||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: - Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại trường THCS, trường phổ thông có cấp THCS nơi thí sinh đăng ký tuyển sinh. - Trả kết quả: Kết quả được niêm yết bằng danh sách tại trường THCS, trường phổ thông có cấp THCS hoặc trên Website của trường nơi thí sinh đăng ký xét tuyển sinh vào trường. |
|
||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: Trường THCS, Trường phổ thông có cấp học THCS. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Không |
|
||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: Người đã hoàn thành chương trình tiểu học |
|
||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: Danh sách học sinh trúng tuyển vào lớp 6 trường trung học cơ sở |
|
||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc |
|
||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||||
B1 |
- Thí sinh nộp hồ sơ tại các trường THCS hoặc trường phổ thông có cấp THCS; - Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh ghi Đơn đăng ký tuyển sinh; nhận Đơn đăng ký tuyển sinh và các hồ sơ liên quan; quản lý hồ sơ đăng ký tuyển sinh. |
Hội đồng tuyển sinh |
Giờ hành chính |
Hồ sơ theo mục 2.3 |
|
|||
B2 |
Hội đồng tuyển sinh niêm yết danh sách thí sinh đăng ký tuyển sinh và công bố trên website nhà trường. Thí sinh kiểm tra xác nhận các thông tin được niêm yết tại các đơn vị. |
Hội đồng tuyển sinh |
Giờ hành chính |
Danh sách thí sinh đăng ký tuyển sinh |
|
|||
B3 |
Hội đồng tuyển sinh của các trường THCS hoặc trường phổ thông có cấp học THCS căn cứ vào Quy chế tuyển sinh được quy định tại Thông tư số 30/2024/TT- BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Kế hoạch tuyển sinh THCS của UBND cấp huyện, tổ chức tuyển sinh theo phương thức xét tuyển, hoặc kết hợp xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh trình kết quả tuyển sinh về Phòng Giáo dục và Đào tạo. |
Hội đồng tuyển sinh |
Giờ hành chính |
Danh sách thí sinh đăng ký tuyển sinh |
|
|||
B4 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng Hội đồng tuyển sinh. |
Lãnh đạo, chuyên viên phụ trách của Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Giờ hành chính |
Kết quả tuyển sinh vào lớp 6 THCS của các Hội đồng tuyển sinh |
|
|||
B5 |
Hội đồng tuyển sinh công bố danh sách trúng tuyển vào lớp 6 trung học cơ sở trên trang Web của trường hoặc tại bảng niêm yết thông tin của trường. |
Hội đồng tuyển sinh |
Giờ hành chính |
Danh sách trúng tuyển của các thí sinh tại Hội đồng tuyển sinh do Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt |
|
|||
3 |
BIỂU MẪU: không |
|
||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU : |
|
||||||
|
Phòng Giáo dục đào tạo : Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. - Danh sách thí sinh đăng ký tuyển sinh - Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 6 của các đơn vị. |
|
||||||
|
Trường THCS: Lưu trữ trong 05 năm đối với hồ sơ đăng ký tuyển sinh./. |
|
||||||
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 581/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 03 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 604/SGDĐT-VP ngày 17/3/2025 và ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 453/SKHCN-TĐC ngày 14/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình 02 (hai) thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục trung học kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 24/02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh để áp dụng thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 581/QĐ-UBND ngày 21/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Tuyển sinh trung học phổ thông
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.GDTH.06 |
||||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: |
|||||||
|
1. Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. 2. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh trung học phổ thông: 2.1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây: a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở. b) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người. c) Học sinh là người khuyết tật. d) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các bộ và cơ quan ngang bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật. đ) Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử. 2.2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm. a) Nhóm đối tượng 1: - Con liệt sĩ; - Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; - Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; - Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”; - Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; - Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. b) Nhóm đối tượng 2: - Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; - Con thương binh mất sức lao động dưới 81%; - Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; - Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”. c) Nhóm đối tượng 3: - Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; - Người dân tộc thiểu số; - Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 2.3. Đối tượng được cộng điểm khuyến khích a) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định tại điểm d, khoản 1 Điều này. b) Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm. |
|||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích đến trường trung học cơ sở (THCS) nơi thí sinh tốt nghiệp. |
|||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|||||
- |
x |
|
||||||
- |
Bản sao giấy khai sinh hợp lệ. |
|
x |
|||||
- |
Học bạ cấp trung học cơ sở. |
x |
|
|||||
- |
Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. |
|
x |
|||||
- |
Giấy xác nhận chế độ được tuyển thẳng, được cộng điểm ưu tiên hoặc cộng điểm khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có). |
x |
|
|||||
- |
Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp từ những năm trước) không trong thời gian thi hành án; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật. |
x |
|
|||||
|
Lưu ý khi nộp hồ sơ: Thành phần hồ sơ bản sao phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. |
|||||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: Không quy định. |
|||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: - Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại trường THCS nơi thí sinh tốt nghiệp. - Trả kết quả: Kết quả được niêm yết bằng danh sách tại trường THPT hoặc trên Website của trường THPT nơi thí sinh đăng ký xét tuyển sinh vào trường. |
|||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: Trường Trung học phổ thông (THPT); Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo. |
|||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở. |
|||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: Danh sách học sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường trung học phổ thông. |
|||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||||
B1 |
Thí sinh nộp hồ sơ tại trường Trung học cơ sở (THCS) nơi thí sinh đã tốt nghiệp. |
Thí sinh; Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của các trường THCS |
Giờ hành chính |
Hồ sơ theo mục 2.3. |
||||
B2 |
Cập nhật danh sách và thông tin của thí sinh vào phần mềm tuyển sinh của Sở Giáo dục và Đào tạo (Phần mềm đăng ký dự thi tuyển sinh do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp, thực hiện offline). |
Trường THCS |
Giờ hành chính |
Danh sách thí sinh đăng kí tuyển sinh được cập nhật trên hệ thống phần mềm tuyển sinh. |
||||
B3 |
Chuyển danh sách và hồ sơ đăng kí dự thi của thí sinh về trường Trung học phổ thông nơi thí sinh đăng ký tuyển sinh (trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích), đồng thời chuyển danh sách thí sinh đăng kí tuyển sinh về phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện qua địa chỉ email do phòng Giáo dục và Đào tạo cấp. |
Trường THCS |
Giờ hành chính |
Hồ sơ theo mục 2.3; Danh sách thí sinh đăng kí tuyển sinh. |
||||
B4 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp danh sách thí sinh đăng kí tuyển sinh và chuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo qua địa chỉ: phongkhaothi@hatinh.edu.vn |
Phòng GD&ĐT |
Giờ hành chính |
Danh sách thí sinh đăng kí tuyển sinh |
||||
B5 |
Hội đồng tuyển sinh tại các trường THPT (do Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập) thực hiện công tác tuyển sinh theo kế hoạch do UBND tỉnh ban hành. Thực hiện theo một trong ba phương thức: - Xét tuyển (dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 04 năm ở trung học cơ sở). - Thi tuyển (dựa vào kết quả thi tuyển sinh do Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp các trường THPT tổ chức, kết quả thi được thông báo tại trang Web: Hatinh.edu.vn). - Kết hợp thi tuyển với xét tuyển. Lập danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) |
Hội đồng tuyển sinh |
Giờ hành chính |
Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh; Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT |
||||
B6 |
Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ chuyên môn hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức hoặc cá nhân. |
Công chức TN&TKQ |
Giờ hành chính |
Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT. |
||||
B7 |
Chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục phổ thông để xử lý. |
Công chức TN&TKQ |
Giờ hành chính |
Mẫu 05; Văn bản đề nghị; Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT. |
||||
B8 |
Duyệt hồ sơ và chuyển cho công chức xử lý. |
Lãnh đạo phòng GDPT |
Giờ hành chính |
Mẫu 05; Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT. |
||||
B9 |
Xem xét hồ sơ: - Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì trình lãnh đạo phòng ký nháy vào Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT. - Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, trình lãnh đạo phòng xem xét ký nháy. |
Công chức đươc giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng GDPT |
Giờ hành chính |
Mẫu 05; Dự thảo Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT hoặc dự thảo Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết đã được ký nháy. |
||||
B10 |
Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Lãnh đạo Sở |
Giờ hành chính |
Mẫu 05; Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT đã được phê duyệt hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
||||
B11 |
Phát hành và chuyển kết quả giải quyết sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho Hội đồng tuyển sinh của trường THPT. |
Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu 05, 06; Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT đã được phê duyệt hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
||||
B12 |
Trả kết quả. |
Công chức TN&TKQ |
Giờ hành chính |
Mẫu 01, 06; Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT đã được phê duyệt hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
||||
B13 |
Hội đồng tuyển sinh các trường THPT niêm yết kết quả tại trường và thông báo kết quả trên trang Web của các trường. |
Hội đồng tuyển sinh |
Giờ hành chính |
Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT. |
||||
3 |
BIỂU MẪU |
|||||||
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả |
|||||||
|
Phiếu yêu cầu bổ sung
hoàn thiện hồ sơ |
|||||||
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ |
|||||||
|
Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả |
|||||||
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ |
|||||||
|
Sổ theo dõi hồ sơ |
|||||||
|
Đơn đăng ký tuyển
sinh |
|||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU |
|||||||
4.1 |
Lưu tại các trường THPT |
|||||||
- |
Hồ sơ theo mục 2.3. |
|||||||
- |
Danh sách thí sinh đăng ký tuyển sinh. |
|||||||
- |
Kết quả thi tuyển. |
|||||||
- |
Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
|||||||
Hồ sơ lưu tại trường THPT theo quy định hiện hành. |
||||||||
4.2 |
Lưu tại Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||
- |
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC. |
|||||||
- |
Kết quả thi tuyển. |
|||||||
- |
Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường trung học phổ thông. |
|||||||
- |
Các hồ sơ thành lập Hội đồng thi, Hội đồng chấm thi và Hội đồng tuyển sinh. |
|||||||
Hồ sơ được lưu tại các phòng: Giáo dục phổ thông, Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở Giáo dục và Đào tạo và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
||||||||
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.GD&ĐT- TS.06 |
|
|||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|
||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: |
|
||||||
- |
Học sinh hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2, trong độ tuổi vào học lớp 6 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
|
||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: |
|
||||||
|
Thí sinh nộp hồ sơ tại các trường trung học cơ sở (THCS) hoặc trường phổ thông có cấp THCS. |
|
||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|
||||
- |
Đơn đăng ký tuyển sinh vào lớp 6 trung học cơ sở |
x |
|
|
||||
- |
Bản sao giấy khai sinh hợp lệ |
|
x |
|
||||
- |
Học bạ cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ (Dữ liệu học bạ số) |
x |
|
|
||||
|
Lưu ý khi nộp hồ sơ: Thành phần hồ sơ bản sao phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. |
|
||||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: không quy định. |
|
||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: - Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại trường THCS, trường phổ thông có cấp THCS nơi thí sinh đăng ký tuyển sinh. - Trả kết quả: Kết quả được niêm yết bằng danh sách tại trường THCS, trường phổ thông có cấp THCS hoặc trên Website của trường nơi thí sinh đăng ký xét tuyển sinh vào trường. |
|
||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: Trường THCS, Trường phổ thông có cấp học THCS. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Không |
|
||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: Người đã hoàn thành chương trình tiểu học |
|
||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: Danh sách học sinh trúng tuyển vào lớp 6 trường trung học cơ sở |
|
||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc |
|
||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||||
B1 |
- Thí sinh nộp hồ sơ tại các trường THCS hoặc trường phổ thông có cấp THCS; - Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh ghi Đơn đăng ký tuyển sinh; nhận Đơn đăng ký tuyển sinh và các hồ sơ liên quan; quản lý hồ sơ đăng ký tuyển sinh. |
Hội đồng tuyển sinh |
Giờ hành chính |
Hồ sơ theo mục 2.3 |
|
|||
B2 |
Hội đồng tuyển sinh niêm yết danh sách thí sinh đăng ký tuyển sinh và công bố trên website nhà trường. Thí sinh kiểm tra xác nhận các thông tin được niêm yết tại các đơn vị. |
Hội đồng tuyển sinh |
Giờ hành chính |
Danh sách thí sinh đăng ký tuyển sinh |
|
|||
B3 |
Hội đồng tuyển sinh của các trường THCS hoặc trường phổ thông có cấp học THCS căn cứ vào Quy chế tuyển sinh được quy định tại Thông tư số 30/2024/TT- BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Kế hoạch tuyển sinh THCS của UBND cấp huyện, tổ chức tuyển sinh theo phương thức xét tuyển, hoặc kết hợp xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh trình kết quả tuyển sinh về Phòng Giáo dục và Đào tạo. |
Hội đồng tuyển sinh |
Giờ hành chính |
Danh sách thí sinh đăng ký tuyển sinh |
|
|||
B4 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng Hội đồng tuyển sinh. |
Lãnh đạo, chuyên viên phụ trách của Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Giờ hành chính |
Kết quả tuyển sinh vào lớp 6 THCS của các Hội đồng tuyển sinh |
|
|||
B5 |
Hội đồng tuyển sinh công bố danh sách trúng tuyển vào lớp 6 trung học cơ sở trên trang Web của trường hoặc tại bảng niêm yết thông tin của trường. |
Hội đồng tuyển sinh |
Giờ hành chính |
Danh sách trúng tuyển của các thí sinh tại Hội đồng tuyển sinh do Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt |
|
|||
3 |
BIỂU MẪU: không |
|
||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU : |
|
||||||
|
Phòng Giáo dục đào tạo : Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. - Danh sách thí sinh đăng ký tuyển sinh - Danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 6 của các đơn vị. |
|
||||||
|
Trường THCS: Lưu trữ trong 05 năm đối với hồ sơ đăng ký tuyển sinh./. |
|
||||||
|