Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt đề xuất điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Số hiệu | 545/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 06/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Nguyễn Cao Sơn |
Lĩnh vực | Bất động sản,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 545/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 06 tháng 06 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 27 ngày 7 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1318/NQ-UBTVQH15 ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2023-2025;
Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ kết luận Hội nghị giao ban lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 06 tháng 6 năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3051/TTr-SXD ngày 03 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề xuất điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây viết là Chương trình), với nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn toàn tỉnh.
- Phạm vi thời gian: Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030.
2. Dự toán kinh phí lập điều chỉnh Chương trình
- Dự toán kinh phí xây dựng điều chỉnh Chương trình: 348.984.000 đồng (Ba trăm bốn mươi tám triệu, chín trăm tám mươi bốn ngàn đồng).
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
3. Tiến độ và phương thực thực hiện
- Tiến độ thực hiện: 03 tháng.
- Phương thức thực hiện: Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn lập điều chỉnh Chương trình theo quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
4. Đề cương chi tiết: Tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu cấp kinh phí cho Sở Xây dựng để tổ chức thực hiện điều chỉnh Chương trình theo đúng quy định; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương tổ chức xây dựng Chương trình điều chỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở, đảm bảo chất lượng, tiến độ theo yêu cầu.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 545/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 06 tháng 06 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 27 ngày 7 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1318/NQ-UBTVQH15 ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2023-2025;
Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ kết luận Hội nghị giao ban lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 06 tháng 6 năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3051/TTr-SXD ngày 03 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề xuất điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây viết là Chương trình), với nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn toàn tỉnh.
- Phạm vi thời gian: Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030.
2. Dự toán kinh phí lập điều chỉnh Chương trình
- Dự toán kinh phí xây dựng điều chỉnh Chương trình: 348.984.000 đồng (Ba trăm bốn mươi tám triệu, chín trăm tám mươi bốn ngàn đồng).
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
3. Tiến độ và phương thực thực hiện
- Tiến độ thực hiện: 03 tháng.
- Phương thức thực hiện: Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn lập điều chỉnh Chương trình theo quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
4. Đề cương chi tiết: Tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu cấp kinh phí cho Sở Xây dựng để tổ chức thực hiện điều chỉnh Chương trình theo đúng quy định; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương tổ chức xây dựng Chương trình điều chỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở, đảm bảo chất lượng, tiến độ theo yêu cầu.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, lĩnh vực phụ trách, địa bàn quản lý chủ động cung cấp thông tin, phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng trong quá trình tổ chức thực hiện, đáp ứng yêu cầu, tiến độ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số: 545/QĐ-UBND ngày 06 tháng 06 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
CHƯƠNG I: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. Đặc điểm tự nhiên (vị trí địa lý, địa hình, đất đai, khí hậu).
II. Đặc điểm xã hội (phân bố dân cư, sự gia tăng dân số, lao động).
III. Điều kiện kinh tế và xu hướng phát triển, chuyển dịch kinh tế.
IV. Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia.
V. Hệ thống quy hoạch trên địa bàn tỉnh (Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị).
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. Phân tích hiện trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh
1. Hiện trạng về diện tích sàn xây dựng nhà ở và chất lượng nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư tại khu vực đô thị, khu vực nông thôn.
2. Hiện trạng diện tích sàn xây dựng từng loại hình nhà ở phát triển theo dự án.
3. Hiện trạng nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công về nhà ở.
4. Hiện trạng nhà ở của cá nhân tự xây dựng.
5. Hiện trạng thị trường bất động sản phân khúc nhà ở.
II. Đánh giá chung về thực trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh
1. Kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà ở kỳ trước.
2. Đánh giá việc thực hiện chương trình phát triển nhà ở.
3. Những tồn tại, khó khăn, vướng mắc.
a) Mục tiêu chưa hoàn thành 1: … Khó khăn, vướng mắc: ...
b) Mục tiêu chưa hoàn thành 2: … Khó khăn, vướng mắc: ...
4. Nguyên nhân.
CHƯƠNG III. ĐIỀU CHỈNH DỰ BÁO NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG CUNG ỨNG NHÀ Ở
I. Cơ sở dự báo nhu cầu nhà ở của tỉnh
1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Cơ sở tính toán.
3. Dự báo phát triển đô thị trong kỳ chương trình.
4. Dự báo dân số trong kỳ chương trình.
II. Dự báo nhu cầu và khả năng cung ứng diện tích sàn xây dựng nhà ở
1. Dự báo diện tích nhà ở bình quân đầu người, nhu cầu diện tích nhà ở tăng thêm, trong đó phân định nhu cầu diện tích nhà ở của từng nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
2. Dự kiến diện tích sàn xây dựng nhà ở đã phát triển từ kỳ trước và sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng trong kỳ chương trình.
3. Nhu cầu diện tích sàn xây dựng nhà ở tăng thêm và sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng trong kỳ chương trình theo từng loại nhà phát triển theo dự án.
CHƯƠNG IV: ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
I. Mục tiêu phát triển nhà ở
1. Mục tiêu tổng quát (phù hợp với mục tiêu của chiến lược phát triển nhà ở quốc gia và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương).
2. Mục tiêu cụ thể (bao gồm các nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 của Luật Nhà ở về mục tiêu của Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia và các mục tiêu cụ thể khác căn cứ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương).
II. Chi tiêu phát triển nhà ở
1. Diện tích nhà ở bình quân đầu người.
2. Diện tích sàn nhà ở tối thiểu.
3. Chất lượng nhà ở tại đô thị và nông thôn.
III. Dự kiến nguồn lực phát triển nhà ở
1. Dự kiến diện tích đất để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (nếu có).
2. Dự kiến diện tích sàn xây dựng nhà ở sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng theo từng loại hình nhà ở phát triển theo dự án.
3. Xác định danh mục các khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án (trên cơ sở khu vực được định hướng phát triển khu dân cư hoặc đơn vị ở trong đồ án quy hoạch chung đô thị và khu vực được định hướng tổ chức không gian khu dân cư trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã đã được phê duyệt).
TT |
Địa điểm |
Khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trong quy hoạch chung được phê duyệt |
|
Khu vực |
Diện tích khu đất theo quy hoạch (ha) |
||
1 |
Xã/phường |
Vị trí, địa điểm xác định theo sơ đồ, bản đồ định hướng phát triển không gian trong đồ án quy hoạch |
ha |
4. Nhu cầu về vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác để phát triển nhà ở phân theo từng kỳ kế hoạch.
V. Điều chỉnh giải pháp thực hiện
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách về nhà ở.
2. Giải pháp về quy hoạch, quỹ đất.
3. Nâng cao năng lực phát triển nhà ở theo dự án.
4. Giải pháp phát triển nhà ở theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia.
5. Giải pháp về nguồn vốn và thuế.
6. Giải pháp cải cách thủ tục hành chính, thủ tục đầu tư.
7. Giải pháp phát triển thị trường bất động sản.
8. Các nhóm giải pháp khác.
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành./.