Quyết định 449/QĐ-UBND điều chỉnh giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên của tỉnh Nam Định năm 2025
Số hiệu | 449/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Người ký | Phạm Đình Nghị |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 449/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 25 tháng 02 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 50-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 3192-QĐ/BTCTW ngày 11/11/2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Nam Định năm 2025;
Căn cứ Công văn số 4966/BNV-TCBC ngày 03/9/2023 của Bộ Nội vụ về việc trình tự phê duyệt, giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 84-KH/TU ngày 21/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý và sử dụng biên chế tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2026; Kế hoạch số 118-KH/TU ngày 28/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về quản lý và sử dụng biên chế tỉnh Nam Định giai đoạn 2024-2026;
Căn cứ Thông báo số 1317-TB/TU ngày 18/11/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế tỉnh Nam Định năm 2025; Thông báo số 825- TB/BTCTU ngày 12/02/2025 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc điều chỉnh giao biên chế sau sắp xếp tổ chức bộ máy của khối chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIX, kỳ họp thứ 22 về việc giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, các tổ chức Hội của tỉnh Nam Định năm 2025 và giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XIX, kỳ họp thứ 24 về việc thành lập, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Nam Định;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XIX, kỳ họp thứ 24 về việc điều chỉnh giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 408/TTr-SNV ngày 21/02/2025 về việc điều chỉnh giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
1. Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm
a) Căn cứ biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN được điều chỉnh giao năm 2025, thực hiện việc phân bổ cho các đơn vị trực thuộc theo thẩm quyền, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, đảm bảo biên chế tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 đối với các tổ chức hành chính và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Quản lý, sử dụng có hiệu quả biên chế công chức, số lượng người làm việc được giao, đồng thời thực hiện tốt tinh giản biên chế và cơ cấu lại tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức, viên chức, người lao động.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, điều chỉnh phân bổ, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, các tổ chức hội theo đúng quy định.
b) Thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh.
Điều 4. - Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/3/2025.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 449/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 25 tháng 02 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 50-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 3192-QĐ/BTCTW ngày 11/11/2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Nam Định năm 2025;
Căn cứ Công văn số 4966/BNV-TCBC ngày 03/9/2023 của Bộ Nội vụ về việc trình tự phê duyệt, giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 84-KH/TU ngày 21/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý và sử dụng biên chế tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2026; Kế hoạch số 118-KH/TU ngày 28/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về quản lý và sử dụng biên chế tỉnh Nam Định giai đoạn 2024-2026;
Căn cứ Thông báo số 1317-TB/TU ngày 18/11/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế tỉnh Nam Định năm 2025; Thông báo số 825- TB/BTCTU ngày 12/02/2025 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc điều chỉnh giao biên chế sau sắp xếp tổ chức bộ máy của khối chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIX, kỳ họp thứ 22 về việc giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, các tổ chức Hội của tỉnh Nam Định năm 2025 và giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XIX, kỳ họp thứ 24 về việc thành lập, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Nam Định;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XIX, kỳ họp thứ 24 về việc điều chỉnh giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 408/TTr-SNV ngày 21/02/2025 về việc điều chỉnh giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
1. Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm
a) Căn cứ biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN được điều chỉnh giao năm 2025, thực hiện việc phân bổ cho các đơn vị trực thuộc theo thẩm quyền, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, đảm bảo biên chế tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 đối với các tổ chức hành chính và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Quản lý, sử dụng có hiệu quả biên chế công chức, số lượng người làm việc được giao, đồng thời thực hiện tốt tinh giản biên chế và cơ cấu lại tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức, viên chức, người lao động.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, điều chỉnh phân bổ, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, các tổ chức hội theo đúng quy định.
b) Thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh.
Điều 4. - Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/3/2025.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐIỀU CHỈNH GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 499/QĐ-UBND ngày 25/02/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nam Định)
STT |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Điều chỉnh giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước năm 2025 |
1 |
2 |
3 |
|
TỔNG CẢ TỈNH |
1.953 |
I |
KHỐI SỞ, NGÀNH |
1.124 |
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
36 |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
66 |
3 |
Sở Nội vụ |
108 |
4 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
283 |
5 |
Sở Tài chính |
116 |
6 |
Sở Xây dựng |
102 |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
67 |
8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
64 |
9 |
Sở Y tế |
82 |
10 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
60 |
11 |
Sở Tư pháp |
30 |
12 |
Sở Công Thương |
47 |
13 |
Thanh tra tỉnh |
39 |
14 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
24 |
II |
KHỐI HUYỆN, THÀNH PHỐ |
829 |
1 |
Thành phố Nam Định |
149 |
2 |
Huyện Vụ Bản |
73 |
3 |
Huyện Ý Yên |
93 |
4 |
Huyện Nghĩa Hưng |
86 |
5 |
Huyện Nam Trực |
82 |
6 |
Huyện Trực Ninh |
81 |
7 |
Huyện Hải Hậu |
99 |
8 |
Huyện Xuân Trường |
82 |
9 |
Huyện Giao Thuỷ |
84 |
III |
DỰ PHÒNG |
0 |
ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 449/QĐ-UBND ngày 25/02/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nam Định)
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong ĐVSNCL tự bảo đảm một phân chi thường xuyên và ĐVSNCL do NSNN bảo đảm chi thường xuyên năm 2025 |
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2025 |
||||||||||||||||||||||||||
Điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2025 |
Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp năm 2025 |
Số lượng giáo viên bổ sung từ năm học 2022- 2023 |
Số lượng giáo viên bổ sung từ năm học 2023-2024 |
Số lượng giáo viên bổ sung từ năm học 2024-2025 |
|||||||||||||||||||||||||
Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN trong ĐVSNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và ĐVSNCL do NSNN bảo đảm chi thường xuyên năm 2025 |
Trong đó |
Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong ĐVSNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên năm 2025 |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
||||||||||||||||||||
SN Giáo dục |
SN y tế tuyến tỉnh huyện |
SN văn hóa |
SN Khác |
SNy tế xã, phường thị trấn |
Hội |
SM Giáo dục |
SN y tế |
SN văn hoá |
SN khác |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
||||||||
|
TỒNG CẢ TỈNH |
30.283 |
28.662 |
25.034 |
681 |
554 |
718 |
1.610 |
65 |
30 |
0 |
30 |
0 |
0 |
658 |
345 |
183 |
107 |
23 |
610 |
513 |
54 |
38 |
5 |
323 |
170 |
89 |
64 |
0 |
I |
Khối Sở, Ban, Ngành |
4.735 |
4.677 |
3.418 |
363 |
334 |
562 |
0 |
0 |
30 |
0 |
30 |
0 |
0 |
23 |
0 |
0 |
0 |
23 |
5 |
0 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
13 |
13 |
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Nội vụ |
154 |
154 |
|
|
|
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
282 |
282 |
|
|
|
282 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sở Tài chính |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sở Xây dựng |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
20 |
20 |
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3.104 |
3.076 |
3.076 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
|
|
|
23 |
5 |
|
|
|
5 |
0 |
|
|
|
0 |
9 |
Sở Y tế |
502 |
472 |
49 |
363 |
|
60 |
|
|
30 |
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
259 |
259 |
|
|
259 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Sở Tư pháp |
18 |
18 |
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Sở Công Thương |
15 |
15 |
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Thanh tra tỉnh |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Ban quản lý các khu công nghiệp |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Trường Cao đẳng VHNT và Du lịch NĐ |
42 |
42 |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Trường CĐ Kỹ thuật Công nghệ Nam Định |
251 |
251 |
251 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Đài Phát Thanh và Truyền hình tỉnh |
75 |
75 |
|
|
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khối huyện, thành phố |
25.508 |
23.945 |
21.616 |
318 |
220 |
156 |
1.610 |
25 |
0 |
|
0 |
|
|
635 |
345 |
183 |
107 |
|
605 |
513 |
54 |
38 |
|
323 |
170 |
89 |
64 |
|
1 |
Thành phố Nam Định |
3.758 |
3.360 |
2.969 |
62 |
55 |
36 |
233 |
5 |
0 |
|
0 |
|
|
218 |
70 |
80 |
68 |
|
100 |
70 |
28 |
2 |
|
80 |
30 |
30 |
20 |
|
2 |
Huyện Vụ Bản |
1.894 |
1.743 |
1.547 |
30 |
18 |
15 |
129 |
4 |
0 |
|
0 |
|
|
40 |
40 |
0 |
0 |
|
70 |
60 |
5 |
5 |
|
41 |
25 |
8 |
8 |
|
3 |
Huyện Ý Yên |
3.420 |
3.246 |
2.950 |
31 |
23 |
15 |
225 |
2 |
0 |
|
0 |
|
|
40 |
25 |
10 |
5 |
|
88 |
75 |
5 |
8 |
|
46 |
30 |
8 |
8 |
|
4 |
Huyện Nghĩa Hưng |
2.640 |
2.537 |
2.294 |
31 |
21 |
15 |
173 |
3 |
0 |
|
0 |
|
|
45 |
20 |
20 |
5 |
|
48 |
43 |
0 |
5 |
|
10 |
10 |
0 |
0 |
|
5 |
Huyện Nam Trực |
2.598 |
2.500 |
2.273 |
37 |
19 |
15 |
154 |
2 |
0 |
|
0 |
|
|
33 |
25 |
0 |
8 |
|
55 |
55 |
0 |
0 |
|
10 |
10 |
0 |
0 |
|
6 |
Huyện Trực Ninh |
2.500 |
2.372 |
2.154 |
31 |
17 |
15 |
153 |
2 |
0 |
|
0 |
|
|
55 |
40 |
15 |
0 |
|
47 |
40 |
7 |
0 |
|
26 |
10 |
8 |
8 |
|
7 |
Huyện Hải Hậu |
3.698 |
3.443 |
3.136 |
31 |
24 |
15 |
235 |
2 |
0 |
|
0 |
|
|
113 |
60 |
38 |
15 |
|
84 |
70 |
9 |
5 |
|
58 |
30 |
18 |
10 |
|
8 |
Huyện Xuân Trường |
2.358 |
2.264 |
2.052 |
30 |
22 |
15 |
143 |
2 |
0 |
|
0 |
|
|
36 |
20 |
10 |
6 |
|
35 |
30 |
0 |
5 |
|
23 |
10 |
8 |
5 |
|
9 |
Huyện Giao Thủy |
2.642 |
2.480 |
2.241 |
35 |
21 |
15 |
165 |
3 |
0 |
|
0 |
|
|
55 |
45 |
10 |
0 |
|
78 |
70 |
0 |
8 |
|
29 |
15 |
9 |
5 |
|
III |
Biên chế Hội cấp tỉnh |
38 |
38 |
|
|
|
|
|
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hội Văn học nghệ thuật |
8 |
8 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hội Chữ thập đỏ |
10 |
10 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hội đồng y |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Liên minh Hợp tác xã |
10 |
10 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hội Người mù |
5 |
5 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hội Nhà báo |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Dự phòng |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
0 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|