Quyết định 39/2025/QĐ-UBND quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
| Số hiệu | 39/2025/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 03/07/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 15/07/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
| Người ký | Bùi Thanh An |
| Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 39/2025/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 03 tháng 7 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 104/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1122/TTr-STP ngày 27 tháng 6 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Quyết định này quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Người yêu cầu công chứng.
3. Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
|
STT |
Loại việc cụ thể |
Tên gọi chi tiết |
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật |
|
1 |
Soạn thảo giao dịch |
Hợp đồng: kinh tế, thương mại, đầu tư, góp vốn, hợp tác kinh doanh |
- Giao dịch được tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng phải đảm bảo tuân thủ nội dung, hình thức theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật chuyên ngành; không trái đạo đức xã hội. - Về thể thức trình bày: Văn bản đã đánh máy được trình bày trên khổ giấy A4, tính theo trang; phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001, màu đen; cỡ chữ và kiểu chữ cụ thể cho từng yếu tố thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định của pháp luật về công tác văn thư. |
|
Hợp đồng: mua bán, chuyển nhượng, tặng cho |
|||
|
Hợp đồng: ủy quyền, thuê, mượn, vay, bảo lãnh, cầm cố, đặt cọc, thế chấp tài sản |
|||
|
Giấy ủy quyền |
|||
|
Hợp đồng: hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt các loại hợp đồng |
|||
|
Di chúc |
|||
|
Văn bản phân chia di sản |
|||
|
Văn bản từ chối nhận di sản |
|||
|
Văn bản thỏa thuận liên quan đến hôn nhân và gia đình, gồm: phân chia tài sản chung, nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung, văn bản về chế độ tài sản vợ, chồng theo thỏa thuận |
|||
|
Giao dịch khác. |
|||
|
2 |
Đánh máy và in văn bản liên quan đến giao dịch |
- Việc đánh máy và in văn bản phải có nội dung liên quan đến việc công chứng. Tổ chức hành nghề công chứng chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung văn bản đã được đánh máy với nội dung trong văn bản, tài liệu hoặc thông tin do người yêu cầu công chứng cung cấp. Trường hợp trong quá trình đánh máy phát hiện sai sót cần chỉnh sửa thì tổ chức hành nghề công chứng phải trao đổi, được sự đồng ý của người yêu cầu công chứng và phải phù hợp với quy định của pháp luật trước khi chỉnh sửa. - Về thể thức trình bày: Văn bản đã đánh máy được trình bày trên khổ giấy A4, tính theo trang; phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001, màu đen; cỡ chữ và kiểu chữ cụ thể cho từng yếu tố thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định của pháp luật về công tác văn thư. |
|
|
3 |
Sao chụp giấy tờ, văn bản liên quan đến giao dịch |
Các giấy tờ, văn bản được yêu cầu sao chụp phải là những giấy tờ có liên quan đến việc công chứng. Việc sao chụp giấy tờ, văn bản được tính theo trang của văn bản, giấy tờ bản gốc ra bản chụp trên khổ giấy A4 hoặc A3. |
|
|
4 |
Dịch giấy tờ, văn bản liên quan đến giao dịch |
Từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt |
Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuật là các giấy tờ, văn bản phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát, không thể xác định rõ nội dung và không phải là văn bản, giấy tờ thuộc bí mật nhà nước hoặc giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật |
|
Từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
|||
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn, hướng dẫn các tổ chức hành nghề công chứng lập phương án giá đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng; thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tối đa đối với các dịch vụ liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này;
2. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quản lý nhà nước về giá trong lĩnh vực công chứng;
3. Hội công chúng viên, các tổ chức hành nghề công chứng tổ chức phổ biến, quán triệt, triển khai các nội dung Quyết định này đến hội viên, công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình;
4. Căn cứ đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh được quy định tại Quyết định này, tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh được lựa chọn có trách nhiệm lập phương án giá đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng của tổ chức mình để trình Sở Tư pháp thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tối đa đối với các dịch vụ liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Hội Công chứng viên tỉnh Nghệ An; các tổ chức hành nghề công chứng và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 39/2025/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 03 tháng 7 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 104/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1122/TTr-STP ngày 27 tháng 6 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Quyết định này quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Người yêu cầu công chứng.
3. Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
|
STT |
Loại việc cụ thể |
Tên gọi chi tiết |
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật |
|
1 |
Soạn thảo giao dịch |
Hợp đồng: kinh tế, thương mại, đầu tư, góp vốn, hợp tác kinh doanh |
- Giao dịch được tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng phải đảm bảo tuân thủ nội dung, hình thức theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật chuyên ngành; không trái đạo đức xã hội. - Về thể thức trình bày: Văn bản đã đánh máy được trình bày trên khổ giấy A4, tính theo trang; phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001, màu đen; cỡ chữ và kiểu chữ cụ thể cho từng yếu tố thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định của pháp luật về công tác văn thư. |
|
Hợp đồng: mua bán, chuyển nhượng, tặng cho |
|||
|
Hợp đồng: ủy quyền, thuê, mượn, vay, bảo lãnh, cầm cố, đặt cọc, thế chấp tài sản |
|||
|
Giấy ủy quyền |
|||
|
Hợp đồng: hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt các loại hợp đồng |
|||
|
Di chúc |
|||
|
Văn bản phân chia di sản |
|||
|
Văn bản từ chối nhận di sản |
|||
|
Văn bản thỏa thuận liên quan đến hôn nhân và gia đình, gồm: phân chia tài sản chung, nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung, văn bản về chế độ tài sản vợ, chồng theo thỏa thuận |
|||
|
Giao dịch khác. |
|||
|
2 |
Đánh máy và in văn bản liên quan đến giao dịch |
- Việc đánh máy và in văn bản phải có nội dung liên quan đến việc công chứng. Tổ chức hành nghề công chứng chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung văn bản đã được đánh máy với nội dung trong văn bản, tài liệu hoặc thông tin do người yêu cầu công chứng cung cấp. Trường hợp trong quá trình đánh máy phát hiện sai sót cần chỉnh sửa thì tổ chức hành nghề công chứng phải trao đổi, được sự đồng ý của người yêu cầu công chứng và phải phù hợp với quy định của pháp luật trước khi chỉnh sửa. - Về thể thức trình bày: Văn bản đã đánh máy được trình bày trên khổ giấy A4, tính theo trang; phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001, màu đen; cỡ chữ và kiểu chữ cụ thể cho từng yếu tố thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định của pháp luật về công tác văn thư. |
|
|
3 |
Sao chụp giấy tờ, văn bản liên quan đến giao dịch |
Các giấy tờ, văn bản được yêu cầu sao chụp phải là những giấy tờ có liên quan đến việc công chứng. Việc sao chụp giấy tờ, văn bản được tính theo trang của văn bản, giấy tờ bản gốc ra bản chụp trên khổ giấy A4 hoặc A3. |
|
|
4 |
Dịch giấy tờ, văn bản liên quan đến giao dịch |
Từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt |
Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuật là các giấy tờ, văn bản phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát, không thể xác định rõ nội dung và không phải là văn bản, giấy tờ thuộc bí mật nhà nước hoặc giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật |
|
Từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
|||
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn, hướng dẫn các tổ chức hành nghề công chứng lập phương án giá đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng; thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tối đa đối với các dịch vụ liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này;
2. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quản lý nhà nước về giá trong lĩnh vực công chứng;
3. Hội công chúng viên, các tổ chức hành nghề công chứng tổ chức phổ biến, quán triệt, triển khai các nội dung Quyết định này đến hội viên, công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình;
4. Căn cứ đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh được quy định tại Quyết định này, tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh được lựa chọn có trách nhiệm lập phương án giá đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng của tổ chức mình để trình Sở Tư pháp thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tối đa đối với các dịch vụ liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Hội Công chứng viên tỉnh Nghệ An; các tổ chức hành nghề công chứng và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh